Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 19/7 (cập nhật) 14:24 19/07/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 19/7 (cập nhật)

Thứ Năm (18/7), giá vàng neo quanh đỉnh hai tuần do USD suy yếu khi kì vọng về việc giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) gia tăng.

Fawad Razaqzada, nhà phân tích của Forex.com, cho biết USD giảm giá đã hỗ trợ vàng lấy lại sự quan tâm của thị trường sau đợt tăng giá hôm 16/7.

“Xu hướng dài hạn của vàng là tăng giá, vì vậy các nhà giao dịch rất lạc quan trong bối cảnh USD và chứng khoán đang gặp khó khăn”, theo ông Razaqzada.

Các nhà phân tích cho biết hi vọng vào việc giảm lãi suất của Fed đã giúp vàng được hỗ trợ tốt trên mức 1.400 USD và động lực nhìn chung rất tích cực.

Theo công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch đang đặt cược 65% cơ hội giảm 25 điểm cơ bản trong tháng này và 35% khả năng hạ 50 điểm cơ bản.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1426.91 USD lên tới 1445.50 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1442.03 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1457.45 – 1462.22 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1469.41 – 1471.79 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1490.88 – 1495.65 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1428.79 – 1424.02 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1404.93 – 1402.55 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1395.36 – 1390.59 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1439 SL: 1423 TP: 1468

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1457 – 1468 – 1491

Mức hỗ trợ: 1436 – 1424 – 1402

giavangvn.org tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 170 25,740 190

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140