Đây là lần đầu tiên BOK điều chỉnh lãi suất theo hướng giảm trong ba năm qua với mục đích thúc đẩy kinh tế nước này tăng trưởng, trong bối cảnh căng thẳng thương mại thời gian gần đây giữa Hàn Quốc và Nhật Bản đe dọa tạo ra nhiều rào cản đối với tăng trưởng kinh tế của Seoul, vốn đang trải qua giai đoạn khó khăn do xuất khẩu và đầu tư giảm.
BOK đã đưa ra quyết định điều chỉnh lãi suất cơ bản sau bảy tháng liên tiếp ghi nhận hoạt động xuất khẩu giảm sút và đà giảm này có thể còn kéo dài do Tokyo hạn chế xuất khẩu cho Seoul nhiên liệu để sản xuất chất bán dẫn và màn hình hiển thị, vốn là hai sản phẩm xuất khẩu mũi nhọn của Hàn Quốc.
Xuất khẩu giảm sút là nguyên nhân khiến kinh tế Hàn Quốc trong quý 1/2019 sụt giảm 0,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cùng với những yếu tố kinh tế bất lợi ở cả trong nước và nước ngoài, BoK cũng hạ thấp dự báo triển vọng tăng trưởng kinh tế của Hàn Quốc, theo đó điều chỉnh dự báo tăng trưởng nước này từ 2,5% còn 2.2%./.
Theo TTXVN
Đang tải...
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
PTKT vàng 18/7: Động thái mua vào khi thị trường giảm sẽ hạn chế bất kỳ sự trượt giá nào
03:27 PM 18/07
Vàng Vs Trái phiếu Kho bạc: Mua gì bây giờ?
02:43 PM 18/07
Giá vàng SJC tăng vọt
11:44 AM 18/07
Ngân hàng trở lại tăng giá USD
11:09 AM 18/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |