Theo The Hill, bà Lagarde thông báo: “Tôi đã gặp ban lãnh đạo IMF và đệ đơn từ chức, có hiệu lực từ ngày 12/9”. Trước đó, bà Lagarde đã được đề cử chức chủ tịch ECB.
“Do quy trình đề cử chức chủ tịch ECB đòi hỏi nhiều thời gian, tôi đã quyết định từ chức vì lợi ích của IMF. Việc này sẽ đẩy nhanh quá trình lựa chọn người kế nhiệm của tôi”, bà giải thích.
Quyết định bổ nhiệm bà Lagarde vào vị trí lãnh đạo ECB vẫn cần sự phê chuẩn của Hội đồng châu Âu.
Nếu được thông qua, bà sẽ là nữ chủ tịch đầu tiên của ECB. Cơ quan này thành lập năm 1998, quản lý chính sách tiền tệ của 19 nước thành viên khu vực đồng tiền chung châu Âu (eurozone).
Bà Lagarde từng làm Bộ trưởng Tài chính Pháp và đã lãnh đạo IMF từ năm 2011. Thời điểm đó, kinh tế toàn cầu vẫn đang chật vật tái thiết sau khủng hoảng tài chính.
Tổng hợp
Đang tải...
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng 17/7: Giảm về sát $1400/oz bởi đồn đoán đàm phán Mỹ – Iran, dữ liệu bán lẻ tích cực
02:51 PM 17/07
TTCK Việt sáng 17/7: VN-Index đảo chiều tăng gần 3 điểm
01:41 PM 17/07
Giá vàng SJC thấp hơn thế giới 200.000 đồng/lượng
12:01 PM 17/07
Vàng giảm hôm 16/7: Tất cả là do đồng USD mạnh
10:38 AM 17/07
Những thách thức của kinh tế toàn cầu
10:04 AM 17/07
Bò vàng: ‘Có rất ít lý do để lo lắng’ – ThinkMarkets
09:59 AM 17/07
Tỷ giá trung tâm tăng 6 đồng
09:57 AM 17/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |