Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 17/7 (cập nhật) 14:29 17/07/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 17/7 (cập nhật)

Thứ Ba (16/7), giá vàng đã suy yếu sau khi dữ liệu bán lẻ tốt hơn dự kiến của Mỹ hạ thấp kì vọng về việc cắt lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), đồng thời thúc đẩy đồng USD tăng giá.

“Các thị trường vàng phụ thuộc nhiều hơn vào các yếu tố vĩ mô để có sự hỗ trợ tăng giá cao hơn. Nếu chúng ta tiếp tục thấy dữ liệu mạnh hơn như số lượng bán lẻ, điều đó sẽ tạo ra tác động tiêu cực cho kim loại quí”, Suki Cooper, nhà phân tích kim loại quí tại Standard Chartered Bank nhận định.

“Sự kiện quan trọng mà thị trường đang theo dõi là cuộc họp của Ủy ban thị trường mở Liên bang FOMC tháng 7 và kì vong hạ lãi suất của Fed, tuy nhiên chúng tôi thấy những dự đoán đã giảm đi một chút”, ông Suki cho biết thêm.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1414.68 USD xuống còn 1405.76 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1404.93 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1414.44 – 1415.65 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1424.94 – 1425.55 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1431.79 – 1433 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1398.3 – 1397.09 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1390.85 – 1390.24 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1380.95 – 1379.74 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Pivot: 1408.24

Chiến lược giao dịch:

Sell: 1420 SL: 1425 TP: 1410

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1433.30 – 1425.70 – 1415.84

Mức hỗ trợ: 1380.92 – 1390.78 – 1398.38

giavangvn.org tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 170 25,740 190

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140