Vào thời điểm này, chuyên gia phân tích kỹ thuật Craig Johnson tại Piper Jaffray cho hay ông không cảm thấy ngạc nhiên nếu giá vàng tìm đường về ngưỡng $1,000/troy ounce.
“Điều gì đang xảy ra vậy- đó chính là việc thị trường đã có một bước tuyệt vời nhưng rồi vẫn thất bại tại $1375″- Johnson cho biết.
Nói cách khác, bất chấp sự gia tăng đáng kể của kim loại quý suốt từ đầu năm cho tới tháng Bảy, “ngưỡng kháng xu hướng giảm” vẫn còn nguyên vẹn.
“Có vẻ như một xu hướng giảm xa hơn đang chờ đợi vàng ở phía trước”- Johnson nói.
Ông dự đoán khu vực hỗ trợ tiếp theo sẽ là $1.050- $1.000. Đây cũng chính là ngưỡng hỗ trợ mà chúng ta đã chứng kiến hồi cuối năm ngoái sau khi đóng vai trò là ngưỡng kháng cự trong suốt năm 2008 và 2009.
“Chúng ta hãy cứ tiếp tục sử dụng niềm tin thị trường để thắp sáng cho giá vàng”- ông bổ sung.
Trớ trêu thay, trong khi vàng thường xuyên được coi như một hàng rào chống lại lạm phát thì chính nỗi lo lạm phát giờ đây lại xuất hiện để làm tổn thương thứ kim loại này.
Có quan điểm cho rằng kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng của Tổng thống mới đắc cử Donald Trump sẽ thúc đẩy lạm phát và buộc Fed nhanh chóng tăng lãi suất để tình trạng này không tuột khỏi tầm kiểm soát.
Tất nhiên khi lãi suất tăng, vàng có xu hướng đi xuống bởi vì khi đó các tài sản phi lợi tức giống như vàng sẽ trở nên ít hấp dẫn hơn so với trái phiếu trong khi đồng dollar lại có giá trị hơn.
“Tôi dự đoán ngân hàng trung ương Mỹ sẽ nhanh chóng điều chỉnh lãi suất và thị trường sẽ biến động mạnh. Trừ khi Chủ tịch Fed Janet Yellen phát đi những điều khác biệt, chúng ta sẽ tiếp tục nhìn thấy đà giảm của vàng trong khi trái phiếu và đồng dollar Mỹ lên cao”- Kathy Lien tại BK Asset Management chia sẻ.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 118,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |