Trump cũng cho biết Bộ Thương mại Hoa Kỳ sẽ nghiên cứu trong vài ngày tới liệu có nên đưa Huawei ra khỏi danh sách các công ty bị cấm mua linh kiện và công nghệ từ các công ty Hoa Kỳ hay không.
Đà tăng lan rộng trên thị trường tài chính toàn cầu vào thứ Hai khi lo ngại về cuộc chiến thương mại toàn diện giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới đã giảm bớt, mặc dù các nhà phân tích nói rằng việc không có bất kỳ thỏa thuận thực sự nào giữa hai bên có nghĩa là những tai ương trong nền kinh tế toàn cầu có thể vẫn sẽ tồn tại.
Các nhà đầu tư đã mong chờ chỉ số sản xuất tháng 6 của Viện Quản lý nguồn cung Mỹ vào cuối ngày. Koji Fukaya, giám đốc của FPG Securities nói:
Sự tập trung bây giờ chuyển sang các nguyên tắc cơ bản của Hoa Kỳ với G20.
Một báo cáo qua đêm cho thấy hoạt động của nhà máy Trung Quốc bất ngờ giảm vào tháng 6 khi nhu cầu trong nước và xuất khẩu chững lại, chỉ ra những căng thẳng hơn nữa trong lĩnh vực sản xuất rộng lớn khi cuộc chiến thương mại kéo dài.
Cập nhật lúc 16h35 giờ Việt Nam, tức 9h35 giờ GMT, chỉ số Đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với giỏ 6 đồng tiền chính, tiến 0,48% lên 96,127.
Đồng đô la đã tăng 0,36% so với đồng yên, với tỷ giá USD/JPY ở mức 108,27 sau khi chạm ngưỡng 108,53 chỉ sau một đêm.
Đồng đô la đã tăng 0,77% so với đồng franc Thụy Sĩ – tài sản trú ẩn an toàn truyền thống, tỷ giá USD/CHF hiện ở 0,9836.
Đồng euro giảm 0,4%, với tỷ giá EUR/USD sụt xuống 1,1323.
Đồng đô la Úc, nhạy cảm với bức tranh kinh tế của Trung Quốc, đối tác thương mại lớn nhất của đất nước, đã giảm 0,35%, với tỷ giá AUD/USD về ngưỡng 0,6996.
Đồng bảng Anh cũng yếu thế so với đồng bạc xanh, GBP/USD mất 0,41% còn 1,2642.
Đồng tiền Mỹ tăng so với đồng tiền Canada, với USD/CAD tiến 0,13% chạm 1,3107.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |