Giá vàng đang hoạt động trong ngày tăng giá thứ năm liên tiếp trong bối cảnh tâm lý thị trường thay đổi. Cụ thể, đó là tâm lý ôn hòa của Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed đã gây áp lực lớn lên cả lãi suất trái phiếu kho bạc và Đô la Mỹ. Điều đó đã giúp củng cố, một cách dễ hiểu, sự hấp dẫn của các lựa chọn thay thế và chống lại tiền tệ fiat – vàng.
Trong khi đó, giá dầu thô đang dao động ở mức cao nhất trong một tháng. Những lợi ích gần đây mà thị trường năng lượng có được dường như phản ánh hy vọng về một lượng lớn các kích thích tiền tệ đến cùng với nỗi sợ gián đoạn nguồn cung liên quan đến căng thẳng giữa Mỹ và Iran.
Lịch công bố số liệu kinh tế vào đầu tuần giao dịch khá im ắng có thể làm giảm phạm vi phát triển xu hướng trong ngắn hạn của hàng hóa. Tuy nhiên hợp đồng tương lai S&P 500 đang chỉ ra một cách thuyết phục cao hơn, gợi ý về độ nghiêng rủi ro cho xu hướng tình cảm tổng thể.
Được lấy cảm hứng từ Fed tuần trước, giá vàng và dầu thô có thể vẫn được hỗ trợ tốt. Tuy nhiên, các thương nhân có thể không quá quyết đoán trước Hội nghị thượng đỉnh G20 vào thứ Sáu, nơi các thị trường hy vọng sẽ thấy sự khởi động lại của các cuộc đàm phán thương mại Mỹ-Trung.
Vàng đang kiểm tra mức giá (trước đó là hỗ trợ và giờ chuyển thành kháng cự) được thiết lập từ tháng 12/2016, bây giờ là $1414,21/oz. Một sự phá vỡ trên ngưỡng cao vừa nêu sẽ đẩy vàng lên mức đỉnh tháng 8/2013 tại $1433,85. Ngoài ra, việc di chuyển trở lại dưới điểm hỗ trợ tại $1392,08 sẽ mở ra cơ hội cho vàng thử thách $1375,15 kế tiếp.
Giá dầu thô tiếp tục chứng minh là bị cản lại tại khu vực $57,24-88. Một khi giá dầu WTI đóng cửa hàng ngày ở trên đó thì khu vực tiếp theo mà vàng đen nhắm đến là phạm vi $60,39-95. Ngược lại, một động thái bên dưới hỗ trợ ngay lập tức tại $54,55 đặt ra giai đoạn để dầu thách thức khu vực 50,31-51,33 một lần nữa.
giavangvn.org
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |