Cập nhật lúc 15h00 giờ Việt Nam, tức 8h00 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8 giao dịch trên bộ phận Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York vọt 1,15% lên mức $1359,10/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1355,10. Đây là mức giá cao nhất của vàng trong năm 2019, tính đến thời điểm hiện tại.
Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ được dự kiến sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp vào ngày 19/6, nhưng các thị trường tin rằng khả năng cắt giảm lãi suất trước cuối năm nay đã tăng lên do lạm phát chậm và căng thẳng thương mại gia tăng.
Kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất đã tăng thêm sau khi dữ liệu cho thấy số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng bất ngờ trong tuần kết thúc vào ngày 8/6.
Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ vàng – tài sản không mang lại lợi suất. Lãi suất giảm cũng sẽ gây áp lực lên đồng USD, làm cho vàng rẻ hơn đối với các nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác. Michael McCarthy, chiến lược gia thị trường tại CMC Markets, cho biết trên CNBC rằng:
Mối lo ngại của thị trường về Trung Đông và xung đột tiềm năng là một trong những yếu tố. Cũng có động lực đầu tư ở đây với việc trái phiếu tăng trưởng, cho thấy các lo ngại vẫn đang tăng.
Lo ngại tăng trưởng và kỳ vọng lãi suất hỗ trợ thị trường vàng. Trong môi trường tăng trưởng thấp, môi trường có tính thanh khoản cao, tiền phải có nhà đề vào, có vẻ như một số nhà đầu tư đã kết luận rằng vàng sẽ là một trong những ngôi nhà đó.
Qua đêm, chứng khoán Mỹ kết thúc cao hơn khi cổ phiếu năng lượng vượt trội sau các báo cáo về các cuộc tấn công bị nghi ngờ vào hai tàu chở dầu ngoài khơi Iran đã làm tăng giá dầu. Điều này dường như không cản trở được vàng tăng giá.
giavangvn.org
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |