Tính đến 16h chiều nay, giá vàng SJC của Công ty vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở ngưỡng 36,90 – 37,15 (triệu đồng/lượng; mua vào – bán ra), tăng hơn 120 nghìn so với thời điểm sáng nay.
Đồng thời, giá vàng DOJI của Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI được giao dịch ở mức 36,95 – 37,10 (triệu đồng/lượng; mua vào – bán ra).
Giá vàng trong nước hiện ở mức cao nhất 2 tháng qua, và mức giá cao nhất trong ngày hôm nay vẫn chỉ xấp xỉ mức giá cao nhất của vàng SJC sáng qua. Như vậy, rõ ràng thị trường đã không có sự đột phá nào đáng kể.
Trong khi đó, giá vàng thế giới sáng qua chưa hề vượt mốc $1330/oz và hiện đã leo lên trên mức $1335/oz.
Tính chung trong 5 phiên gần nhất, mỗi lượng vàng SJC đã tăng tới 680.000 đồng, tương đương với 1,88% giá trị.
Diễn biến tăng nhưng chưa đột phá của giá vàng trong nước khiến cho chênh lệch vàng nội – ngoại nới rộng. Vàng Việt Nam hiện rẻ hơn vàng thế giới gần 700.000 đồng/lượng
Nguyên nhân khiến giá vàng trong nước tăng mạnh trong những phiên vừa qua chủ yếu đến từ yếu tố bên ngoài, khi giá kim loại quý trên thị trường thế giới cũng đang có những phiên tăng đột biến.
Giá vàng đang được hưởng lợi từ căng thẳng thương mại Mỹ – Trung cũng như việc Tổng thống Mỹ đe dọa áp thuế Mexico. Cùng với đó là việc Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell cho biết Ngân hàng trung ương Mỹ sẽ có hành động “thích hợp” để đối phó với những rủi ro của chiến tranh thương mại, qua đó để ngỏ khả năng hạ lãi suất.
Trong một diễn biến khác, lượng vàng do quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust nắm giữ tăng 2,2% trong ngày 3/6 – mức tăng lớn nhất trong một ngày kể từ tháng 7/2016.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |