Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 27/5 (cập nhật) 14:31 27/05/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 27/5 (cập nhật)

Theo các chuyên gia nhận định giá vàng sẽ có đà tăng trong tuần này. Chiến tranh thương mại Mỹ _ Trung Quốc đang tiếp diễn và còn kéo dài. Đồng USD rời đỉnh, những đồn đoán rằng Fed có thể hạ lãi suất là những nhân tố tích cực đối với giá vàng.

Georgette Boele, thuộc ABN AMRO, cho rằng đà giảm lợi suất trái phiếu và các chỉ số chứng khoán cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 12/2017, khi sắc đỏ ngập tràn các sàn chứng khoán thế giới, do lo ngại về căng thẳng thương mại Mỹ – Trung Quốc.

Giá vàng cũng đang chờ vào diễn biến của Brexit, liệu Anh có đạt được những thoả thuận mới của Brexit hay không. Điều này sẽ tác động tới đồng bảng Anh và tăng giá vàng.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1283.26 USD lên tới 1284.64 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1284.66 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1286.24 – 1286.83 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1287.85 – 1288.14 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1290.62 – 1291.21 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1282.45 – 1281.86 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1279.38 – 1279.09 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1278.07 – 1277.48 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1285 SL: 1279 TP: 1291

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1286 – 1287 – 1291

Mức hỗ trợ: 1283 – 1281 – 1278

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 20 25,770 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,200-200 91,500-200
Vàng nhẫn 89,200-200 91,530-200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140