Giá dầu giảm hôm 22/5 sau khi tồn kho tại Mỹ bất ngờ tăng 5 triệu thùng và là tuần tăng thứ hai liên tiếp. Tồn kho dầu tại Mỹ thường giảm đáng kể vào thời điểm này hàng năm do các cơ sở lọc dầu tăng cường sản xuất xăng, đáp ứng mùa cao điểm đi lại nhân dịp nghỉ lễ ngày Tưởng niệm (thứ Hai cuối cùng của tháng 5). Tuy nhiên, các cơ sở lọc dầu năm nay hoạt động khá uể oải, biên lợi nhuận giảm 25% so với cùng kỳ năm trước.
Tồn kho xăng tăng 3,7 triệu thùng, trái ngược dự báo giảm 816.000 thùng. Tồn kho các sản phẩm tinh chế khá cũng tăng, ngược với dự đoán.
Giá dầu WTI ngày 23/5 giảm 6%, xuống dưới ngưỡng hỗ trợ 60 USD/thùng. Giá dầu Brent cũng mất 5% xuống dưới 70 USD/thùng. Đây là ngày giao dịch tệ nhất của dầu thô kể từ đầu năm 2019, khi chính sách hạn chế sản lượng của OPEC bắt đầu.
Giá dầu sau đó phục hồi phần nào trong phiên 24/5. Chốt tuần, giá dầu WTI mất gần 7%, giá dầu Brent giảm khoảng 5%. Kể từ đầu năm, giá dầu WTI đã tăng 29% còn giá dầu Brent tăng gần 28%.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hưởng giá dầu trong tuần.
Ngày 28/5
Ngày 29/5
Ngày 31/5
Thủ tướng Anh Theresa May ngày 24/5 thông báo từ chức đẩy giá vàng giảm, sau phiên tăng gần 1% hôm 23/5 nhờ lo ngại căng thẳng thương mại Mỹ – Trung leo thang.
Hướng đi của giá vàng trong tuần phụ thuộc vào việc lựa chọn người kế nhiệm bà May và liệu ứng viên đó có tiếp tục thúc đẩy Brexit.
“Nếu một lãnh đạo Bảo thủ ủng hộ Brexit được bầu, như ông Boris Johnson, bảng Anh sẽ giảm giá”, theo Fawad Razaqzada, nhà phân tích tại Forex.com. “Quan trọng vẫn là xu thế chờ trong ngắn hạn và bảng Anh có thể có một số đợt tăng”.
Dưới đây là một số sự kiện có thể ảnh hưởng giá vàng trong tuần.
Ngày 27/5
Ngày 28/5
Ngày 29/5
Ngày 30/5
Ngày 31/5
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700300 | 92,000300 |
Vàng nhẫn | 89,700300 | 92,030300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |