Đó là quan điểm của Phil Streible, chiến lược gia thị trường cao cấp của RJO Futures.
Ông Phil Streible nói với Kitco News như sau:
Tôi nghĩ rằng nếu chúng ta giải quyết thỏa thuận thương mại tại cuộc họp tiếp theo, chúng ta có thể thấy lãi suất bắt đầu thực sự tăng trở lại, nền kinh tế Mỹ có thể nóng lên trở lại, và chúng ta có thể có thấy Ngân hàng trung ương Mỹ hành động theo hướng diều hâu. Nhưng, nếu chúng ta để chiến tranh thương mại kéo dài một khoảng thời gian hơn một năm nữa, chúng ta có thể thấy điều đó tác động xấu dẫn tới suy yếu nền kinh tế và đó là thời điểm mà kì vọng cắt giảm lãi suất của bạn xuất hiện.
Ông nói rằng đó chỉ là vấn đề thời gian trước khi giá vàng vượt ra khỏi phạm vi trung bình động 100 ngày đến 200 ngày, nhưng giá tăng hay giảm phụ thuộc vào một số lực lượng kinh tế vĩ mô quan trọng khác. Ông chỉ ra:
Tại một thời điểm nào đó, thị trường chắc chắn sẽ thoát ra khỏi phạm vi hẹp này. Câu hỏi đặt ra là liệu quý kim bứt phá theo hướng tăng hay giảm? Tôi nghĩ rằng còn rất nhiều điều phải làm với hiệp định thương mại, cũng còn rất nhiều vấn đề địa chính trị với Iran và sau đó là liệu Fed sẽ phản ứng với bối cảnh đó như thế nào.
Ông nói thêm rằng áp lực bán khống cũng đã đè nặng lên vàng khi các thương nhân chuyển vốn của họ sang các tài sản trú ẩn an toàn khác.
Về lâu dài, nếu giá vàng kiểm tra lại mức cao năm 2011, một số điều kiện kinh tế vĩ mô cần phải thay đổi, Streible lưu ý. Chiến lược gia nói:
Bạn sẽ cần đồng đô la phải giảm trở lại khá nhiều. Bạn sẽ cần phải thấy lãi suất giảm để điều đó xảy ra và gia tăng rủi ro địa chính trị. Sau đó có thể bạn sẽ có được đột phá đó, nhưng ở đó có rất nhiều mức điểm kháng cự.
Theo Streible, vàng vẫn cần phải phá vỡ các ngưỡng kháng cự quan trọng trước khi có thể dự đoán đà tăng duy trì và các mốc giá này là $1300, $1320 và $1350.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700300 | 92,000300 |
Vàng nhẫn | 89,700300 | 92,030300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |