Dẫn dắt đà tăng lúc này vẫn là các Bluechips như VHM, VRE, VIC, VJC, MWG, PLX, BVH, GAS, MSN, VCB…
Hầu hết các mã nhóm bất động sản và ngân hàng đều ghi nhận sắc xanh, ngoại trừ QCG, NLG, HDB. Nhóm dầu khí giao dịch phân hóa, các mã POW, OIL, BSR, PLX, GAS tăng tích cực nhưng PVX giảm sàn, PVD giảm nhẹ.
Nhóm hạ tầng, khu công nghiệp vẫn thu hút dòng tiền khá tốt với NTC, VGC, SZL tăng khá mạnh.
Đáng chú ý, cổ phiếu POW tiếp tục tăng 4,6% sau khi lọt vào rổ MSCI Frontier Markets, thanh khoản hơn 1,2 triệu đơn vị khớp lệnh.
Tạm dừng phiên sáng, chỉ số VN-Index tăng 7,19 điểm (0,74%) lên 972,53 điểm;
HNX-Index tăng 0,32% lên 106,04 điểm và UPCoM-Index tăng 0,55% lên 55,45 điểm.
Tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Giá vàng quay đầu đi xuống
11:09 AM 15/05
Ngân hàng giảm mạnh giá USD
10:25 AM 15/05
‘Vàng sẽ xuống hạng’: Chú bò gây thất vọng khi mới chỉ tăng tốc đã lại tạm dừng – INTL FCStone
10:21 AM 15/05
Nhu cầu vàng của NHTW đơn giản chỉ là đa dạng hóa, không phải chống Đô la hóa – Cựu quan chức Fed
09:22 AM 15/05
Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ và hệ lụy để lại
08:32 AM 15/05
Phiên 14/5: Phố Wall, dầu thô phục hồi sau bán tháo, vàng đảo chiều giảm sau khi lên trên mốc $1300
08:25 AM 15/05
TTCK: “Kỳ vọng hướng tới vùng kháng cự quanh 980”
08:23 AM 15/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |