Lời trấn an của ông giúp cho tâm lý thị trường lạc quan hơn. Trước đó, thị trường vốn đã lo lắng về khả năng căng thẳng tăng cao giữa các nền kinh tế lớn nhất thế giới, điều này có thể tiềm ẩn rủi ro với “sức khỏe” của kinh tế toàn cầu.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 207,06 điểm tương đương 0,8% lên 25.532,05 điểm. Chỉ số này ghi nhận phiên có thành quả tốt nhất kể từ ngày 12/04/2019.
Chỉ số S&P 500 tăng 22,54 điểm tương đương 0,8% lên 2.834,41 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 87,47 điểm tương đương 1,1% lên 7.734,49 điểm.
Cổ phiếu Boeing tăng 1,7% còn cổ phiếu Apple cộng 1,6%. Cổ phiếu Caterpillar vọt 1.7%. Nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng khởi sắc. Cổ phiếu Citigroup và Bank of America đều tăng hơn 1%, còn cổ phiếu J.P. Morgan Chase tiến 0,8%. Cổ phiếu Microsoft tăng 1,1% và thúc đẩy lĩnh vực công nghệ.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Ba, giá vàng giao kỳ hạn tháng 6/2019 hạ 5,50USD/ounce tương đương 0,4% xuống $1296,30/oz.
Giá vàng giao ngay tại sàn New York giảm 3,3 USD xuống $1296,3/oz.
Phiên giao dịch ngày thứ Ba, giá dầu thô giao kỳ hạn tăng sau khi có thông tin về các vụ tấn công vào cơ sở sản xuất dầu tại Saudi Arabia, điều này không khỏi khiến thị trường băn khoăn về nguồn cung dầu. Giá dầu tại Mỹ tăng phiên đầu tiên trong 4 phiên. Nước xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới Saudi Arabia cho biết các cuộc tấn công đã được thực hiện nhắm vào hai khu vực khai thác dầu trực thuộc tập đoàn năng lượng nhà nước Aramco, theo truyền thông địa phương cũng như AP đưa tin.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 7/2019 tăng 1,01USD/thùng tương đương 1,4% lên 71,24USD/thùng. Trước đó trong phiên ngày thứ Hai, giá dầu giảm, chuỗi 3 phiên tăng giá ngưng lại.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 6/2019 tăng 74 cent tương đương 1,2% lên 61,78USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |