Đồng thời, Bộ Công Thương cũng ban hành bảng giá bán điện cho các nhóm khách hàng. Trong đó, giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia làm 6 bậc, theo cách tính lũy tiến, bậc cao nhất có giá 2.927 đồng/kWh.
Do điện được điều chỉnh tăng giá vào giữa tháng nên người người dân băn khoăn giá điện sẽ được tính như thế nào trong tháng này.
Theo ông Nguyễn Anh Tuấn, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực, bộ Công Thương cho biết, cách tính giá điện trong 1 tháng theo đồng hồ của khách hàng dùng điện sinh hoạt vẫn theo công thức dưới đây:
Trong đó, Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh); Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh); N – Số ngày tính tiền (ngày); T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày).
Trước ngày 20.3, điện sẽ được nhân theo giá cũ (1.720,65 đồng/kWh). Từ ngày 20.3 trở đi, điện sẽ được nhân theo giá mới (1.864 đồng/kWh).
Đối với các hộ sử dụng điện ngoài sinh hoạt, Cục Điều tiết Điện lực đã lắp công tơ điện tử để tiến hành đo đạc từ xa. Sau đó, điện lực sẽ thông báo cho khách hàng để khách hàng tiến hành đối chiếu chênh lệch.
Với mức điều chỉnh tăng giá 8,36%, mỗi khách hàng sử dụng điện sinh hoạt sẽ phải trả thêm số tiền cụ thể như sau:
Theo tổng hợp của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, có 25 triệu khách hàng sử dụng điện sinh hoạt, trong đó, khách hàng sử dụng điện ở mức thấp rất cao. Khách hàng sử dụng điện ở mức dưới 100 kWh/tháng chiếm 35,6%. Trong khi đó, khách hàng sử dụng ở mức trên 300 kWh chỉ có chưa đến 15%.
Đối với khách hàng kinh doanh, có hơn 443.000 khách hàng kinh doanh. Bình quân, mỗi khách hàng phải trả tăng thêm 500.000 đồng/tháng.
Đối với 1,4 triệu khách hàng sản xuất và với mức tăng giá điện này thì mỗi hộ sản xuất sẽ phải trả thêm 12,39 triệu đồng (tăng 839.000 đồng/tháng).
Tổng hơp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |