TTCK Việt sáng 21/3: Diễn biến phân hóa bao phủ, thị trường giằng co mạnh quanh mốc tham chiếu 13:09 21/03/2019

TTCK Việt sáng 21/3: Diễn biến phân hóa bao phủ, thị trường giằng co mạnh quanh mốc tham chiếu

VN-Index tiếp tục thử thách ngưỡng 1.000 điểm trong sáng nay nhưng với thanh khoản rất thấp. Blue-chips giảm không nhiều nhưng cũng quá ít mã dẫn dắt nổi bật khiến các chỉ số luẩn quẩn quanh tham chiếu.

Thị trường chứng khoán giao dịch tích cực nhưng nhanh chóng hạ nhiệt. Bluechips vẫn chịu sự phân hóa, các mã như VNM, GAS, VRE, VHM, SAB giúp giữ sắc xanh cho VN-Index, ngược lại, MSN, BVH, ROS, VJC, CTG, POW tác động bất lợi cho chỉ số.

Một số mã bứt phá gồm VHG giá trần, DPG, ITA tăng 6,7%. Đáng chú ý, ITA dẫn đầu thanh khoản HOSE với hơn 4,8 triệu đơn vị. Nhóm chứng khoán hồi phục nhẹ khi MBS, VCI, CTS, VDS tăng dưới 1%. Ngược lại, nhóm thép chỉ ghi nhận HSG tăng 0,8%. Cổ phiếu ngành điện cũng kém tích cực hơn hôm qua.

Đáng chú ý, cổ phiếu YEG giảm sàn mạnh đầu phiên nhưng nhanh chóng tăng kịch trần sau khoảng 1 giờ giao dịch. Cổ phiếu hiện được giao dịch quanh ngưỡng 102.300 đồng/cp, thanh khoản đạt 640.000 đơn vị. Tuy nhiên, nhà đầu tư nước ngoài vẫn bán ròng mạnh hơn 500.000 đơn vị.

Trong phiên sáng, thị trường có thời điểm chùng xuống và Vn-Index mất mốc 1.000 điểm. Tuy vậy, áp lực bán là không quá lớn (có thể thấy qua tốc độ khớp lệnh rất chậm) và lực cầu bắt đáy luôn thường trực đã giúp thị trường lấy lại đà tăng điểm.

Toàn thị trường ghi nhận 266 mã tăng, 265 mã giảm và 165 mã tham chiếu. Khối lượng giao dịch đạt 111,8 triệu đơn vị, tương ứng 2.074 tỉ đồng.

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index đảo chiều tăng 0,92 điểm (0,09%) lên 1.003,22 điểm; HNX-Index giảm 0,17% xuống 109,43 điểm; UPCoM-Index tăng 0,38% lên 57,23 điểm.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 -10 25,750 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140