Cổ phiếu Caterpillar khép phiên gần như đi ngang sau khi tăng tới 1,3% vào đầu phiên. Cổ phiếu Boeing cũng xóa bớt đà tăng, chỉ tiến 0,3%. Cả 2 cổ phiếu này được xem là những cái tên chịu ảnh hưởng đầu tiên trước các vấn đề liên quan đến thương mại do sự tiếp xúc với thị trường nước ngoài.
Nhóm cổ phiếu bán dẫn cũng suy giảm từ mức đỉnh trong phiên trước khi phục hồi. Chứng chỉ quỹ VanEck Vectors Semiconductor ETF tăng 1,2%.
Thị trường New York, chỉ số ICE Dollar, chỉ số đo biến động của đồng USD so với 6 loại tiền tệ lớn khác, giảm 0,2%.
Phiên giao dịch ngày thứ Ba, giá vàng giao kỳ hạn tăng và đóng cửa trên mốc 1.300USD/ounce đến phiên thứ 3 liên tiếp. Nhà đầu tư cho rằng sau cuộc họp chính sách kéo dài 2 ngày, Fed sẽ vẫn giữ quan điểm mềm mỏng về chính sách tiền tệ.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 4/2019 tăng 5USD/ounce tương đương 0,4% lên $1306,50/oz – mức đóng cửa cao nhất của giá vàng giao hợp đồng tính từ đầu tháng đến ngày 13/3/2019.
Các nước thành viên OPEC đã đồng ý giảm sản lượng 800 nghìn thùng/ngày từ mức của tháng 10/2018 trong khoảng thời gian 6 tháng tính đến hết tháng 6/2019. Nga và một số nước đồng minh giảm 400 nghìn thùng/ngày, OPEC giảm 800 nghìn thùng/ngày.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 4/2019 giảm 6 cent tương đương 0,1% xuống 59,03USD/thùng. Trước đó vào phiên ngày thứ Hai, giá dầu WTI đóng cửa ở mức 59,09USD/thùng – mức đóng cửa cao nhất tính từ ngày 12/11/2018, theo Dow Jones Market Data. Phiên giao dịch ngày thứ Tư sẽ là phiên cuối cùng của giá dầu kỳ hạn tháng 4/2019.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 5/2019 tăng 7 cent tương đương 0,1% lên 67,61USD/thùng – mức đóng cửa cao nhất tính từ tháng 11/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |