Thế nhưng, thỏa thuận của bà bị bác bỏ với cách biệt tới 149 phiếu, sau khi 242 thành viên bỏ phiếu ủng hộ thỏa thuận và có tới 319 thành viên phản đối thỏa thuận. Dù có lẽ thất bại này không nặng nề như lần trước (hồi tháng 1/2019), nhưng cách biệt vẫn còn quá lớn. Phát biểu sau kết quả bỏ phiếu, bà May cho biết bà cảm thấy nuối tiếc vì quyết định của Hạ viện Anh.
Với kết quả cuộc bỏ phiếu ngày thứ Ba như vậy, Quốc hội Anh sẽ tiến hành một cuộc bỏ phiếu nữa vào ngày thứ Năm để quyết định nước này có ra khỏi khối thị trường chung lớn nhất thế giới mà không có thỏa thuận, hay còn gọi là Brexit cứng. Đây là một kịch bản mà giới lãnh đạo doanh nghiệp đã cảnh báo sẽ gây hỗn loạn trên các thị trường và chuỗi cung ứng.
EU nói rằng nguy cơ Brexit không thỏa thuận đã tăng cao, nhưng khối này sẽ không đàm phán thêm với London về các điều khoản cho cuộc “ly dị” giữa hai bên. “Sẽ không có cơ hội lần thứ ba”, Chủ tịch Ủy ban châu Âu (EC) Jean-Claude Juncker cảnh báo hôm thứ Hai, sau khi đạt thỏa thuận mới nhất với bà May.
Tổng hợp
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng 13/3: Duy trì đà tăng trên $1300 do bất ổn Brexit
02:35 PM 13/03
TTCK Việt sáng 13/3: Bứt phá khá mạnh giúp sắc xanh thị trường được củng cố vững chắc
01:24 PM 13/03
Giá vàng bật tăng trở lại
11:26 AM 13/03
Trung Quốc tăng tích vàng trong tháng 3
10:48 AM 13/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |