Để đáp ứng với triển vọng kinh tế toàn cầu đang giảm, Trung Quốc đã mở rộng dự trữ vàng trong tháng thứ ba liên tiếp, đưa quốc gia châu Á này trở thành người mua lớn nhất sau Nga, SP Angel nói thêm.
Tháng trước, nước này mua thêm 9,95 tấn sau khi bổ sung 11,8 tấn vào tháng 1 và 9,95 tấn vào tháng 12 năm 2018. Hoạt động mua vàng của đất nước tỷ dân được khởi động lại sau khi tạm dừng hai năm. Nga dẫn đầu trong số các ngân hàng trung ương, mua vào tới 274,3 tấn vào năm 2018.
Quyết định của Trung Quốc nhằm tăng cường mua vàng trong bối cảnh các tín hiệu làm chậm tăng trưởng trong nước và chuyển đổi để đa dạng hóa tổng dự trữ khỏi đồng đô la Mỹ, vốn có rủi ro đối tác.
Các nhà phân tích của SP Angel đã trích dẫn dữ liệu của Hội đồng vàng thế giới cho thấy nắm giữ vàng của Trung Quốc là lớn thứ sáu theo quốc gia, nhưng chỉ chiếm 2,4% trữ lượng của Trung Quốc, so với hơn 70% ở Đức và Hoa Kỳ.
giavangvn.org
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
6 cách tiết kiệm tiền mà không cần từ bỏ thứ bạn thích
04:00 PM 11/03
Giá vàng loạn nhịp phiên đầu tuần
11:31 AM 11/03
Tỷ giá trung tâm tiếp tục nối dài phiên tăng
10:40 AM 11/03
PTKT: Điều chỉnh tăng giá có thể kết thúc
09:50 AM 11/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |