Thâm hụt thương mại Mỹ năm 2018 lên cao nhất trong 10 năm, đạt 621 tỷ USD, theo công bố của Bộ Thương mại Mỹ.
Số liệu từ ADP cho thấy số lượng việc làm trong lĩnh vực tư nhân tăng 183 nghìn trong tháng 2/2019, thấp hơn kỳ vọng 187.500 nghìn việc làm, theo số liệu của FactSet.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 133,17 điểm tương đương 0,5% xuống 25.673,46 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 18,20 điểm tương đương 0,7% xuống 2.771,45 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 70,44 điểm tương đương 0,9% xuống 7.505,92 điểm.
Lĩnh vực năng lượng thuộc S&P 500 giảm hơn 1%, lĩnh vực y tế thuộc S&P 500 cũng mất hơn 1%. Cổ phiếu Nektar Therapeutics và HCA Healthcare đều sụt hơn 4%, qua đó gây sức ép lên cả lĩnh vực y tế.
Chỉ số USD, chỉ số đo biến động của đồng USD so với 6 loại tiền tệ lớn khác, không thay đổi nhiều ở mức 96,871 điểm, tính từ đầu tuần đến nay tăng 0,4%.
Đóng cửa phiên ngày thứ Tư, giá vàng giao kỳ hạn tháng 4/2019 tăng 2,90USD/ounce tương đương 0,2% lên $1287,6/oz, hồi phục sau khi giảm 0,2% trong phiên trước đó.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,11% còn $1285,70/oz.
Giá dầu tương lai ngày 6/3 biến động trái chiều sau khi số liệu từ chính phủ Mỹ cho thấy tồn kho dầu tại nước này bất ngờ tăng còn tồn kho xăng giảm.
Giá dầu Brent tương lai tăng 13 cent, tương đương 0,2%, lên 65,99 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai giảm 34 cent, tương đương 0,6%, xuống 56,22 USD/thùng.
Cơ quan thông tin năng lượng (EIA) cho biết tồn kho dầu thô Mỹ tăng 7,1 triệu thùng trong tuần trước, vượt xa dự báo tăng 1,2 triệu thùng từ giới phân tích. Tồn kho xăng lại giảm 4,2 triệu thùng, cao hơn so với con số dự báo 2,1 triệu thùng. Giá xăng tương lai tại Mỹ tăng khoảng 1%.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |