Trong giao dịch kỳ hạn, hợp đồng tháng 4 của vàng trên bộ phận Comex của Sàn giao dịch hàng hóa New York đã tăng 4,35 đô la, tương đương 0,43%, ở mức $1318,25/oz lúc lúc 8h30 giờ GMT, tức 15h30 giờ Việt Nam. Cùng lúc, giá vàng giao ngay đứng tại $1315,36/oz.
Kim loại quý đã thu hút một số lệnh mua ẩn an toàn ngày hôm nay sau khi Bộ Thương mại báo cáo doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ giảm 1,2% trong tháng 12. Các nhà kinh tế đã dự báo mức tăng 0,1% trong giai đoạn này.
Tại châu Á, cả hai chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số giá sản xuất (PPI) của Trung Quốc đều không đạt được kỳ vọng, theo số liệu từ Cục thống kê quốc gia báo cáo hôm thứ Sáu. Điều này càng làm tăng thêm nỗi lo sợ trong tâm lý nhà đầu tư.
Ở những nơi khác, các báo cáo rằng Trung Quốc và Hoa Kỳ đã không đạt được nhiều tiến bộ trong các cuộc đàm phán thương mại trong tuần này cũng hỗ trợ kim loại màu vàng.
Khẩu vị rủi ro được cải thiện tạm thời vào đầu tuần này sau các báo cáo rằng Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump đang xem xét gia hạn 60 ngày cho hạn chót ngày 1/3 yêu cầu Trung Quốc đạt được thỏa thuận thương mại với Hoa Kỳ.
Giá vàng đã tăng hơn 12% kể từ khi chạm mức thấp hơn 1,5 năm vào giữa tháng 8, chủ yếu dựa trên kỳ vọng về việc tạm dừng tăng lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang. Nhưng sự tăng giá của vàng đã hụt hơi kể từ tháng trước khi hợp đồng tương lai đạt đỉnh ở mức cao nhất năm 2019 là $1331,10/oz.
Lãi suất thấp hơn bất lợi cho các tài sản sinh lãi như đồng đô la, nhưng hoạt động có lợi cho các mặt hàng như vàng cung cấp một nơi cất giữ giá trị cho các nhà đầu tư.
Chỉ số đô la Mỹ, theo dõi đồng bạc xanh so với rổ các loại tiền tệ chính khác, tăng 0,19% lên 96,988.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 10 | 25,730 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700 | 92,000 |
Vàng nhẫn | 89,700 | 92,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |