“Nơi có vẻ thực sự gần với suy thoái kinh tế hiện nay là khu vực đồng euro”, ông Paul Krugman đánh giá.
Ủy ban châu Âu cũng vừa hạ dự báo tăng trưởng kinh tế khu vực đồng euro trong năm 2019. Theo đó, tăng trưởng khu vực đồng euro sẽ chậm lại 1,3% trong năm nay từ mức 1,9% trong năm 2018, và dự kiến sẽ tăng trở lại vào năm 2020 lên 1,6%.
Hầu hết các nhà kinh tế, cũng như một số tinh hoa kinh doanh của thế giới, đồng ý rằng tăng trưởng kinh tế đang chậm lại nhưng các nhà hoạch định chính sách đã bày tỏ hy vọng về một hạ cánh mềm thay vì suy thoái hoàn toàn.
Tin tức làm trầm trọng thêm nỗi sợ rằng suy thoái kinh tế toàn cầu đang lan sang châu Âu. Tuy nhiên, ông Krugman cũng đã xoa dịu bớt nhận định của mình. “Dù sao, tôi cũng không quá giỏi trong việc này và cũng hay dự báo sai – như mọi người. Không ai giỏi trong việc nói trước những bước ngoặt này,” Ông nói.
Các ước tính ít lạc quan hơn so với dự báo trước đó của nhà điều hành EU, được công bố vào tháng 11, khi Brussels dự kiến khối tiền tệ 19 quốc gia sẽ tăng 1,9% trong năm nay và 1,7% vào năm 2020.
Tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Chào đón ngày Vía Thần Tài 2019: Nhẫn kim tiền, nhẫn lông voi …chương trình khuyến mãi, quà tặng cho khách hàng từ nhà buôn
01:57 PM 12/02
TTCK Việt sáng 12/2: Vn-Index bứt phá vượt mốc 935 điểm
01:38 PM 12/02
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |