Nhà đầu tư cần theo dõi diễn biến trong vòng đàm phán thương mại Mỹ – Trung mới nhất, dự kiến bắt đầu vào ngày 11/2 tại Bắc Kinh. Giai đoạn đình chiến 90 ngày sẽ kết thúc vào ngày 1/3. Nếu hai bên không thể đạt thỏa thuận, Mỹ sẽ tăng thuế từ 10% lên 25% với 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc.
Trong khi đó, Tổng thống Mỹ Donald Trump và quốc hội cần đạt một thỏa thuận ngân sách muộn nhất là ngày 15/2 để tránh chính phủ liên bang bị đóng cửa.
Triển vọng kinh tế toàn cầu ảm đạm đã giúp USD tăng giá trong tuần trước, khiến vàng có tuần giảm đầu tiên sau hai tuần tăng.
“Thị trường chứng khoán giảm nhẹ sẽ tạo ra một số luồng đầu tư vào vàng”, theo Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures. “Kinh tế Mỹ không có số liệu kém như eurozone đã thúc đẩy USD. Nếu USD yếu đi, giá vàng có thể tăng 7 hoặc 8 USD thay vì chỉ 3 USD”.
Ngày 11/2
Ngày 12/2
Ngày 13/2
Ngày 14/2
Ngày 15/2
Theo NDH
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Sai lầm cần tránh khi tiêu tiền thưởng cuối năm
03:41 PM 31/01
FED giữ nguyên lãi suất trong phạm vi 2,25 – 2,5%
03:14 PM 31/01
Vàng sẽ lên tới $1500/oz, đó là những gì Jim Cramer nói
03:14 PM 31/01
Ngân hàng Nhà nước yêu cầu cung ứng đủ nhu cầu tiền mặt
11:37 AM 31/01
Tỷ giá trung tâm sáng nay không đổi
09:44 AM 31/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |