TT tiền tệ 23/1: USD ổn định, JPY suy yếu do nhu cầu tài sản rủi ro được cải thiện 16:26 23/01/2019

TT tiền tệ 23/1: USD ổn định, JPY suy yếu do nhu cầu tài sản rủi ro được cải thiện

Đồng đô la Mỹ khá ổn định so với giỏ các đồng tiền chính vào thứ Tư. Trong khi đó, đồng yên di chuyển thấp hơn khi tâm lý ưa thích rủi ro được cải thiện. Tuy vậy, lo ngại về tăng trưởng toàn cầu chậm lại và căng thẳng thương mại của Hoa Kỳ với các đối tác dường như sẽ kiểm soát được tài sản rủi ro.

Các thị trường tiền tệ đã bị chi phối nặng nề trong những tuần gần đây trong bối cảnh lo ngại về một loạt các vấn đề từ Brexit đến làm chậm tăng trưởng toàn cầu và triển vọng cho các ngân hàng trung ương lớn. Michael McCarthy, chiến lược gia trưởng thị trường tại CMC nói:

Sự lo lắng xung quanh tăng trưởng toàn cầu và căng thẳng thương mại chắc chắn là một yếu tố thúc đẩy thị trường ngay bây giờ.

Các thị trường cũng đã chứng kiến ​​một bước chạy ngoạn mục kể từ cuối tháng 12… vì vậy, sự điều chỉnh gần đây về cổ phiếu cũng có thể là do định vị.

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

Chỉ số đô la Mỹ, đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, ở mức 95,968 (+0,01%) lúc 16h30 giờ Việt Nam, tức 9h30 giờ GMT.

Đồng yên yếu hơn so với đồng bạc xanh, với USD/JPY tăng 0,25% lên 109,64. Đồng tiền Nhật Bản cũng thấp hơn so với đồng euro, với EUR/JPY tăng 0,27% lên 124,55.

Đồng đô la Úc cao hơn một chút, với AUD/USD tăng 0,18% lên 0,7135.

Đồng đô la New Zealand cũng cao hơn, với NZD/USD tăng 0,51% để giao dịch ở mức 0,6784 sau khi dữ liệu qua đêm cho thấy lạm phát tăng cao trong quý IV được coi là chỉ báo giảm khả năng cắt giảm lãi suất.

Đồng euro không thay đổi so với tiền tệ của Hoa Kỳ, với EUR/USD ở mức 1,1360 (+0,02%). Trong khi đó, đồng bảng có xu hướng cao hơn với GBP/USD cộng 0,22% lên 1,2986.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 10 25,770 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,500-400 90,500-700
Vàng nhẫn 88,500-400 90,530-700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140