Triển vọng chính sách của Fed là một trong những yếu tố chính tác động đến các đồng tiền mới nổi ở châu Á và triển vọng lãi suất bớt thắt chặt hơn trong năm 2019 mà Fed vừa đưa ra nhiều khả năng sẽ giúp giảm áp lực với các thị ngoại hối ở các nền kinh tế như Indonesia, Philippines và Ấn Độ. Trong năm 2018, NHTW ở các quốc gia này đã phải liên tục tăng lãi suất để giảm thiểu dòng vốn rút ra và kiềm chế lạm phát.
Vào ngày 20/12, NHTW Nhật Bản (BoJ) đã quyết định giữ nguyên CSTT như hiện tại và nhiều khả năng NHTW của Đài Loan và Indonesia cũng sẽ hành động tương tự trong các cuộc họp chính sách sắp diễn ra.
Nhiều tổ chức gần đây dự báo kinh tế toàn cầu và khu vực châu Á trong năm 2019 sẽ tăng trưởng chậm lại. IMF mới đây dự báo, tăng trưởng kinh tế châu Á sẽ chậm lại ở mức 5,4% từ 5,6% dự kiến trong năm 2018. Ông Changyong Rhee, Giám đốc phụ trách châu Á-Thái Bình Dương của IMF còn thông tin với hãng tin Reuters ngày 18/12 vừa qua rằng, tăng trưởng khu vực có thể còn được điều chỉnh giảm tiếp trong đánh giá đưa vào tháng 1/2019 của IMF.
Trong khi đó lạm phát ở khu vực năm nay, ngoại trừ tăng mạnh ở Philippines, được duy trì ở mức khá thấp dù đối mặt với tỷ giá suy yếu và giá dầu tăng cao ở một số thời điểm. Do đó, các NHTW trong khu vực sẽ rất cẩn trọng trong việc thắt chặt chính sách.
Các chuyên gia cho rằng, trong bối cảnh kỳ vọng lạm phát sẽ tiếp tục ở mức thấp và không phải là áp lực, các NHTW ít có khả năng tăng lãi suất thì đây sẽ là những yếu tố hỗ trợ tích cực cho trái phiếu ở khu vực và các dòng vốn quay trở lại châu Á – vốn đã diễn ra trong 2-3 tháng vừa qua – sẽ tiếp tục chảy vào trong năm tới.
Theo Thời báo Ngân hàng
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |