Đóng cửa phiên giao dịch, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 464,06 điểm tương đương 2% xuống 22.859,60 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 39,54 điểm tương đương 1,6% xuống 2.467,42 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 108,42 điểm tương đương 1,6% xuống 5.258,41 điểm.
Sau phiên giảm ngày hôm qua, chỉ số Nasdaq rơi vào trạng thái thị trường giảm điểm, được định nghĩa là khi chỉ số giảm 20% so với mức đỉnh gần nhất nhưng sau đó lại thoát khỏi trạng thái này. Ở mức chốt phiên ngày hôm qua, chỉ số Nasdaq trên mức sụt giảm khoảng 0,6%. Hiện chỉ số S&P 500 thấp hơn 15,8% so với mức đỉnh gần nhất, chỉ số Dow Jones thấp hơn 14,8% so với mức cao thiết lập vào đầu tháng 10/2018.
Vốn hóa thị trường của các công ty thuộc S&P 500 đã mất tổng cộng 2,39 tỷ USD trong tháng này. Chỉ số đo lường trạng thái biến động CBOE (VIX), thước đo tốt nhất về mức độ sợ hãi trên Phố Wall, tăng trên mốc 30.
Giá vàng giao ngay ngày 20/12 tại sàn New York tăng 17,1 USD lên 1.259,4 USD/ounce, trong phiên có lúc giá vàng chạm 1.265,28 USD/ounce, cao nhất kể từ ngày 9/7.
Giá vàng tương lai tăng 0,9% lên 1.267,9 USD/ounce.
“Thị trường chứng khoán bị bán tháo, giá dầu tương lai tiếp tục giảm khiến nhà đầu tư tìm đến tài sản an toàn”, Phil Streible, chiến lược gia cấp cao về hàng hóa tại RJO Futures, Chicago, nói.
Chuyên gia phân tích cao cấp về thị trường năng lượng tại Edward Jones, ông Brian Youngberg, nhận xét: “Nguyên nhân giảm của giá dầu mới đây cũng giống như trước, đó là câu chuyện về nguồn cung cao và nhu cầu thấp”.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 2/2019 giảm 2,29USD tương đương 4,8% xuống 45,88USD/thùng. Giá dầu trên thị trường Mỹ như vậy đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ 21/7/2017, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 2/2019 giảm 2,89USD/thùng tương đương 5,1% xuống 54,35USD/thùng – giá dầu Brent như vậy đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ 12/9/2017.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |