Vào thời điểm viết bài, kim loại quý đang đi ngang ở ngưỡng $1250/oz, và từng đạt mức cao nhất là $1251 vào đầu ngày hôm nay. Đáng chú ý, rào cản MA dài hạn cuối cùng đã được đưa vào thử nghiệm vào ngày 14/6. Trước đó, MA 200 ngày được đặt ở mức $1306.
Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ dự kiến sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản – một động thái được các nhà đầu tư định giá – và có vẻ thận trọng. Quan trọng hơn, thị trường đang định giá chỉ một lần tăng lãi suất cho năm 2019.
Tuy nhiên, Fed có vẻ ít ôn hòa hơn dự kiến bằng cách loại bỏ chỉ một lần tăng lãi suất khỏi dự báo tăng lãi suất 3 lần (đưa ra hồi tháng 9) trong năm 2019. Trong trường hợp đó, đồng đô la Mỹ có thể tăng giá mạnh, đẩy kim loại vàng xuống thấp hơn.
Kim loại trú ẩn an toàn có lãi suất bằng 0 có thể đánh bại đường MA 200 ngày nếu Fed phù hợp với kỳ vọng của thị trường bằng cách báo hiệu chỉ một lần tăng lãi suất trong năm 2019. Ngoài ra, vàng có thể tăng mạnh nếu Fed gợi ý về việc tạm dừng nâng lãi suất vào năm 2019.
Tổng quan:
Xu hướng:
Cấp độ:
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
TT tiền tệ 19/12: USD giảm chờ quyết định chính thức của Fed
04:03 PM 19/12
Tay trắng, đi lên từ những góc tăm tối nhất nước Mỹ, 5 người đàn ông này đã trở thành tỷ phú tóm gọn kinh tế Mỹ chỉ nhờ 3 bài học quý
03:55 PM 19/12
IMF, WB hỗ trợ kinh tế Ukraine
03:27 PM 19/12
Những ảnh hưởng từ căng thẳng thương mại Mỹ-Trung
11:30 AM 19/12
Thị trường vàng diễn biến trái chiều
11:15 AM 19/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 0 | 26,950 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,200600 | 156,200600 |
| Vàng nhẫn | 154,200600 | 156,230600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |