Quan chức IMF, ông David Lipton cho biết quyết định trên dựa trên kết quả ổn định nền kinh tế trong thời gian qua của Ukraine. Đại diện của IMF đánh giá quốc gia này đã khôi phục được sự ổn định về kinh tế vĩ mô, cũng như thúc đẩy kinh tế tăng trưởng với sự hỗ trợ của quốc tế.
Tháng trước, IMF đã đạt được một thỏa thuận với Kiev về các chính sách kinh tế nhằm giúp “mở khóa” thỏa thuận cho vay mới. Một trong những bước đi được đánh giá có vai trò quan trọng là Ukraine thông qua ngân sách 2019 với mức thâm hụt tương đương 2,3% GDP.
Tuy vậy, IMF nhấn mạnh sự cần thiết phải tiếp tục bảo vệ các hộ gia đình có thu nhập thấp. Ukraine không nhận được bất kỳ khoản tiền nào từ IMF kể từ tháng 4/2017, khi quỹ này giải ngân 1 tỷ USD cho Ukraine để hoàn trả các khoản vay.
Ukraine mới chỉ nhận chưa đến 9 tỷ USD trong gói cứu trợ ban đầu trị giá 17,5 tỷ USD. IMF dự báo kinh tế Ukraine sẽ tăng trưởng 2,7% trong năm 2019.
Trong một tuyên bố riêng rẽ khác, Ngân hàng Thế giới (WB) thông báo khoản tín dụng trị giá 750 tỷ USD để hỗ trợ Ukraine.
Theo thông báo của WB, trong 4 năm qua, cơ quan này đã cung cấp tổng cộng 5,5 tỷ USD cho Ukraine, trong đó có các khoản vay chính sách phát triển và nhiều hoạt động đầu tư.
Hồi tháng trước, Tổng thống Ukraine Petro Poroshenko thông báo Kiev đã nhận 500 triệu euro (tương đương 568 triệu USD) hỗ trợ từ Ủy ban châu Âu (EC). EU, Mỹ và IMF lâu nay vẫn hỗ trợ kinh tế Ukraine kể từ sau khi Bán đảo Crimea sáp nhập trở lại vào Liên bang Nga hồi năm 2014.
Quan hệ Nga và Ukraine căng thẳng kể từ năm 2014 và tình hình đã bị đẩy lên nấc thang nghiêm trọng mới sau vụ Nga bắt giữ ba tàu Hải quân Ukraine với cáo buộc các tàu này xâm phạm lãnh hải hôm 25/11.
Theo bnews
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |