Nền kinh tế Internet Đông Nam Á có thể vượt mốc 240 tỷ USD vào năm 2025 khi ngày càng nhiều người tại khu vực này sử dụng các dịch vụ trực tuyến trên điện thoại thông minh.
Theo nghiên cứu mới nhất vừa được Google và Temasek công bố, với 350 triệu người dùng Internet, trong đó hơn 90% có kết nối mạng thông qua điện thoại thông minh, quy mô của nền kinh tế Internet tại các nước sẽ tăng gấp 3 lần vào năm 2025, từ mức 72 tỷ USD hiện nay.
Trong đó, thương mại điện tử đóng góp lớn nhất, nhờ sự hiện diện của nhiều tập đoàn bán lẻ trực tuyến hàng đầu thế giới như Alibaba, Amazon, kế tiếp là các lĩnh vực du lịch, chia sẻ xe.
Đến cuối năm 2018, nền kinh tế internet khu vực được dự báo đạt 72 tỉ USD, tăng 37% so với cách đây một năm theo thước đo tổng giá trị hàng hóa. Đây là chỉ số quan trọng để đo tổng giá trị USD của lượng hàng hóa bán trên mạng. Indonesia, nền kinh tế lớn nhất và tăng trưởng nhanh nhất Đông Nam Á, được dự báo tăng lên mức 100 tỉ USD đến năm 2025, chiếm 40% chi tiêu khu vực.
Tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Vàng miếng ngày 24/10: Nhích thêm 300 nghìn – tiếp tục chờ đợi sóng tăng từ thị trường quốc tế
01:20 PM 24/10
TTCK Việt sáng 20/11: Nhà đầu tư giao dịch với tâm lí thận trọng trước tin tức kém tích cực từ phố Wall
12:54 PM 20/11
Fed có thể tăng lãi suất thêm bao nhiêu lần nữa?
11:41 AM 20/11
Giá vàng hôm nay biến động nhẹ
11:03 AM 20/11
TGTT tăng mạnh, USD tại ngân hàng tăng 5 -10 đồng
10:09 AM 20/11
Scotiabank: Câu chuyện của Vàng mới chỉ bắt đầu và…
09:05 AM 20/11
Trung Quốc có nguy cơ xảy ra làn sóng vỡ nợ
08:20 AM 20/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,5002,400 | 147,5002,400 |
| Vàng nhẫn | 145,5002,400 | 147,5302,400 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |