Trong một cuộc phỏng vấn gần đây với Kitco News, Greg Harmon, người sáng lập Dragonfly Capital, cho biết trong khi vàng đã bật lên ngưỡng hỗ trợ gần đây tại $1220/oz, giá cần vượt qua mức cao nhất trong tháng 10 là $1246/oz để có thể chuyển tâm lý thành tích cực. Ông chỉ ra:
Chúng ta đang bắt đầu thấy mức thấp nhất cao hơn, nhưng chúng ta vẫn cần phải nhìn thấy mức cao cao hơn. Việc đẩy lên trên $1240/oz sẽ báo hiệu một sự đảo chiều xu hướng. Chúng tôi thấy một số động lực tốt về sự bật lên này, nhưng chúng tôi vẫn cần thêm một chút nữa.
Hiện tại, giá vàng đã tăng lên trong bốn phiên liên tiếp. Theo một số nhà phân tích, thị trường đang chứng kiến sự quan tâm mới khi các nhà đầu tư bắt đầu đẩy lùi dự báo tăng lãi suất trong năm 2019 do lo ngại về tăng trưởng kinh tế toàn cầu tiếp tục mở rộng. Giá vàng giao tháng 12 cuối cùng giao dịch ở mức $1224,70/oz, tăng 0,14% trong ngày.
CME Fedwatch Tool cho thấy rằng mặc dù thị trường đang định giá theo 2 lần tăng lãi suất trong năm tới, nhưng kỳ vọng 4 lần tăng đã giảm rất mạnh so với tuần trước.
Hôm thứ Hai 19/11, tâm lý e ngại rủi ro là điều mà chúng ta cảm nhận sâu sắc, với các nhà đầu tư một lần nữa rời khỏi thị trường chứng khoán, theo đó, S&P 500 giao dịch cuối cùng tại 2686 điểm, giảm 1,8% trong ngày.
Mặc dù vàng có một số động lực vững chắc, Harmon nói rằng kim loại quý vẫn còn một vấn đề đáng kể – nó đã bị mắc kẹt trong một phạm vi 200USD trong 5 năm qua. Ông nói:
Khi bạn nhìn vào vàng, nó thực sự đã không làm bất cứ điều gì kể từ năm 2013.
Trong môi trường hiện tại, Harmon nói rằng các nhà đầu tư nên xem xét thời điểm giao dịch: “Mua khi giá rời đáy và bán ra ngay khi giá rời đỉnh”
Harmon nói thêm rằng nếu giá có thể vượt qua mức cao nhất trong tháng 10, các nhà giao dịch theo động lực có thể nhắm tới ngưỡng kháng cự chính tiếp theo tại $1300/oz.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |