Đóng cửa phiên cuối tuần, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 123,95 điểm tương đương 0,5% lên 25.413,22 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 6,07 điểm tương đương 0,2% lên 2.736,27 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 11,16 điểm tương đương 0,2% xuống 7.247,87 điểm.
Tính cả tuần, chỉ số Dow Jones giảm 2,2%; chỉ số S&P 500 giảm 1,6% còn chỉ số Nasdaq giảm 2,2%.
Chỉ số ICE Dollar, chỉ số đo biến động của đồng USD so với giỏ 6 loại tiền tệ lớn, giảm 0,4% trong phiên ngày thứ Sáu và giảm trong cả tuần.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 8USD/ounce tương đương 0,7% lên 1.223USD/ounce và như vậy có tuần tăng đến 1,2%.
Giá vàng đã được hỗ trợ trong vai trò tài sản an toàn do những nỗi lo về tình hình địa chính trị xung quanh việc Anh rời khỏi Liên minh châu Âu (EU). Giới đầu tư băn khoăn về việc làm sao Anh có thể rời khỏi EU một cách suôn sẻ nhất.
Giám đốc bộ phận nghiên cứu tại quỹ GoldCore ở Dublin, ông Mark O’Byrne, nhận xét: “Vàng dường như dễ chịu tác động giảm giá trong ngắn hạn, nếu nhìn từ góc nhìn phân tích kỹ thuật. Tuy nhiên, rủi ro địa chính trị sẽ hỗ trợ cho giá vàng và giúp giá vàng tăng trong năm 2019”.
Giá dầu ngày 16/11 tăng nhẹ nhờ kỳ vọng OPEC sẽ nhất trí giảm sản lượng trong tháng 12. Tuy nhiên, giá dầu vẫn có tuần giảm thứ 6 liên tiếp do lo ngại dư cung trên toàn cầu.
Giá dầu Brent tăng 14 cent, tương đương 0,2%, lên 66,76 USD/thùng. Chốt tuần, giá dầu Brent giảm 4,6%, tuần giảm thứ 6 liên tiếp.
Giá dầu WTI không thay đổi, giữ ở 56,46 USD/thùng, biến động với biên độ 55,89 – 57,96 USD/thùng trong phiên. Chốt tuần, giá dầu WTI giảm 5,6%, tuần giảm thứ 6 liên tiếp.
OPEC sẽ bị thúc đẩy phải hành động do sản lượng từ Mỹ tiếp tục tăng, theo Bob Yawger, giám đốc năng lượng tương lai tại Mizuho, New York. Đà tăng ngày 16/11 bị hạn chế do nhà giao dịch thận trọng vào cuối tuần. Các bộ trưởng OPEC sẽ nhóm họp tại Vienna, Áo, ngày 6/12 để quyết định về chính sách sản lượng trong 6 tháng tới.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |