Giá vàng tăng 2,42USD một ounce vào thứ Năm, mở rộng kịch bản lạc quan phiên trước đó. Đồng đô la Mỹ thấp hơn và những lo ngại mới xung quanh việc Thủ tướng Theresa May có thể thông qua kế hoạch rời khỏi Liên minh châu Âu hay không là những yếu tố hỗ trợ hàng ngày cho kim loại quý. Trong tin tức kinh tế, Bộ Thương mại Mỹ báo cáo doanh số bán lẻ tăng 0,8% trong tháng trước. Chỉ số sản xuất của Fed ở New York là 23,3 điểm – tăng so với tháng trước 21,1 điểm. Ngân hàng Dự trữ Liên bang Philadelphia cho biết chỉ số hoạt động sản xuất khu vực giảm xuống còn 12,9 so với 22,2 tháng trước đó.
Vàng (XAU/USD) đang giao dịch trên các đám mây Ichimoku trên khung thời gian H1 và M30; cộng với, Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-Sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) phát đi tín hiệu tích cực. Tuy nhiên, giá vẫn ở dưới đám mây 4 giờ.
Mặt khác, vùng hỗ trợ đầu tiên của quý kim nằm ở mức $1208. Thị trường giá xuống phải đẩy giá về dưới mức đó để tấn công hỗ trợ tiếp theo tại mốc $1205. Nếu hỗ trợ này bị phá vỡ thì vùng $1201,64-1200 và mức thấp $1198 sẽ là mục tiêu dừng chân tiếp theo của kim loại quý.
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Lãi suất và tỷ giá có giữ được ổn định đến năm 2019?
02:52 PM 16/11
Giá vàng khởi sắc, tiếp tục tăng 40-60 nghìn đồng/lượng
11:48 AM 16/11
USD tại các ngân hàng diễn biến trái chiều
10:22 AM 16/11
Brexit – Nhân tố cứu giá Vàng khi đồng USD mạnh
09:51 AM 16/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,1003,000 | 148,1003,000 |
| Vàng nhẫn | 146,1003,000 | 148,1303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |