“Vàng sẽ tiếp tục tăng nếu đồng USD suy yếu”, ông Stephen Innes, trưởng bộ phận giao dịch khu vực châu Á – Thái Bình Dương ở Singapore, cho hay.
“Đồng USD có thể giảm thêm vì chúng tôi không nhận thấy hiệu ứng tích cực nào từ số liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) lạc quan”, ông Innes nói thêm.
Trong giờ giao dịch hôm qua, vàng giao ngay giảm tăng mức 1210.84 USD lên 1213.06 USD. Sáng nay quý kim đang giao dịch ở mức 1215.07 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1217.05 – 1217.42 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1221.04 – 1221.23 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1225.77 – 1226.14 USD.
Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1208.70 – 1208.33 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1203.79 – 1203.60 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1199.98 – 1199.61 USD.
Pivot: 1215.76
Chiến lược giao dịch:
Buy: 1214 SL: 1207 TP: 1225
Các mức hỗ trợ kỹ thuật:
Mức kháng cự: 1217 – 1220 – 1225
Mức hỗ trợ: 1212 – 1208 – 1199
giavangvn.org tổng hợp
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Vàng nhẫn ngày 27/10: 18h chiều BTMC vẫn quyết định hạ giá vàng thêm 500K khi thế giới lao dốc
06:30 PM 27/10
Tỷ giá USD/VND ngày 27/10: USD tại các NH giảm không đáng kể
11:20 AM 27/10
Giá vàng khởi sắc, tiếp tục tăng 40-60 nghìn đồng/lượng
11:48 AM 16/11
USD tại các ngân hàng diễn biến trái chiều
10:22 AM 16/11
Brexit – Nhân tố cứu giá Vàng khi đồng USD mạnh
09:51 AM 16/11
Bảng giá vàng 9h sáng ngày 16/11: Giá vàng tiếp tục tăng nhẹ
08:47 AM 16/11
TTCK: Tâm lý nhà đầu tư còn khá yếu
08:13 AM 16/11
Tình trạng “trú ẩn” của đồng USD không còn an toàn
08:12 AM 16/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -20 | 27,750 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,1003,000 | 148,1003,000 |
| Vàng nhẫn | 146,1003,000 | 148,1303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |