Các kim loại đã dành phần lớn mùa hè “trong máng xối” do nhiều thương nhân đặt cược vị thế giảm giá một cách cực đoan, hãng tài chính này chỉ ra một lưu ý nghiên cứu công bố cuối ngày thứ Hai. Tuy nhiên, một sự điều chỉnh sắc nét theo hướng thấp hơn của thị trường chứng khoán trong tháng này đã thuyết phục nhiều người trong số phe bán phải thực hiện lệnh mua để trang trải, hoặc thoát khỏi vị thế giao dịch hiện tại. Ngân hàng này chỉ ra:
Xu hướng bán khống đã làm tốt trong việc nâng kim loại vàng ra khỏi mức thấp, và thậm chí đã có thể đẩy giá lên cao tới $1243,43/oz tuần trước. Nhưng, chúng tôi cảnh giác về sức mạnh ở mức tăng mới nhất này, đặc biệt là khi đồng đô la Mỹ tiếp tục di chuyển cao hơn.
Vàng có thể tiếp tục duy trì ở mức cao gần đây nếu tâm lý trên thị trường chứng khoán “vẫn giữ như hiện tại”, TDS cho biết. Đặc biệt, điều này có thể xảy ra nếu khẩu chiến thương mại của Hoa Kỳ-Trung Quốc nóng lên một lần nữa. Họ bình luận:
Theo quan điểm của hãng, triển vọng ngắn hạn/trung hạn TD Securities dành cho vàng là giảm nhẹ, do không có sự suy yếu của cổ phiếu làm gia tăng vị thế của quý kim. Chúng tôi thấy ít lý do để kim quý giữ ở mức giá $1230/oz. Cuộc khủng hoảng thị trường chứng khoán đã tạo ra sự mất tập trung về một đồng đô la Mỹ hồi phục. Tuy nhiên, nếu nỗi sợ hãi dành cho cổ phần tiêu tan, có rất ít cách để có thể ngăn cản thị trường kim loại quý di chuyển theo hoạt động của đồng bạc xanh.
Chỉ số đô la Mỹ đang hành động như thể nó muốn kiểm tra mức cao của mình trong năm và đồng tiền của Trung Quốc vẫn chịu áp lực. Khi mà Fed vẫn khá hung hăng, so sánh tương quan với các ngân hàng trung ương khác, vàng có thể dễ dàng quay trở lại mức $1200/oz một lần nữa, TDS cho biết. Tính đến 10:20 giờ sáng Thứ Tư EDT, kim loại vàng giao ngay đã giảm 3,80USD trong ngày xuống còn $1224,80/oz. TDS nhấn mạnh:
Thật vậy, các hỗ trợ kỹ thuật chính và CTA [Advisity Trading Adviser] bán đứng ở vùng $1220-1215/oz, và phá vỡ các mức này có thể nhanh chóng đưa giá trở lại khu vực $1200/oz.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000500 | 122,000500 |
Vàng nhẫn | 120,000500 | 122,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |