Kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm hơn, ở mức 6,5% so với cùng kì năm trước, so với mức dự báo là 6,6%. Đây là mức thấp nhất kể từ quý I năm 2009 của tăng trưởng nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
Tính theo quý, GDP tăng 1,6% trong quý III, bằng với mức dự báo nhưng chậm hơn mức 1,8% của quý II. Các báo cáo trước đó nói rằng mục tiêu tăng trưởng chính thức của Trung Quốc ở mức 6,5%.
Cập nhật diễn biến tỷ giá lúc 16h16 giờ Việt Nam – 9h16 giờ GMT
USD index, chỉ số đo lường sức mạnh đồng Đôla so với rổ tiền tệ, tăng 0,02% lên 95,74. Chỉ số tăng lên mức cao nhất kể từ 21/8 hôm thứ Năm với sự sụt giảm của đồng Euro khi Ủy ban Châu Âu chỉ trích kế hoạch ngân sách của Ý. Ủy ban cũng đã bày tỏ sự lo ngại về kế hoạch của Ý không phù hợp với nguyên tắc của EU. Đồng Euro đóng góp 57% trong USD index.
Tỷ giá USD/CNY giảm 0,12% còn 6,9298. PBOC đã ấn định tỷ giá tham chiếu giữa đồng NDT và USD ở mức 6,9387 so với ngày hôm qua ở mức 6,9275.
Tỷ giá AUD/USD nhích 0,2% lên 0,7113 và tỷ giá NZD/USD tăng 0,6% chạm 0,6582.
Đồng bạc xanh cũng lên giá so với đồng Yên, với cặp USD/JPY tăng 0,19% lên 112,41.
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Vàng đang tăng nhưng cần dè chừng USD cũng đang mạnh
04:01 PM 19/10
TTCK Việt sáng 19/10: VN-Index mất hơn 9 điểm
01:34 PM 19/10
Giá vàng trong nước đồng loạt tăng
12:05 PM 19/10
Giá USD “bất động”
10:06 AM 19/10
Danh mục đầu tư tại Trung Quốc cần phân bổ 6% vàng – WGC
08:48 AM 19/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |