Nhà phân tích kim loại quý Boris Mikanikrezai của Metal Bulletin đã viết trong một bài viết đăng tải trên Seeking Alpha hồi đầu tuần này như sau:
Tuần trước, bối cảnh vĩ mô tạo ra một loại cocktail lý tưởng cho giá vàng giao ngay. Đồng đô la giảm, lãi suất thực của Mỹ giảm và chứng khoán Mỹ cũng giảm.
Tin tốt hơn cho vàng là Mikanikrezai thấy tất cả ba yếu tố kích thích – đô la Mỹ, lãi suất thực của Mỹ và chứng khoán Mỹ – giảm trong ngắn hạn, tạo ra môi trường tích cực cho kim loại vàng. Ông chỉ rõ:
Cổ phiếu có thể chứng kiến nhiều nhược điểm hơn khi kỳ vọng quá mức về lợi nhuận đang được dần chỉnh sửa. Đổi lại, thị trường kỳ vọng Fed sẽ áp dụng một lập trường ít hiếu chiến hơn như là kết quả của việc thắt chặt “tự nhiên” các điều kiện tài chính trong nước (thông qua việc đánh giá tài sản rủi ro), và ergo, đồng đô la Mỹ và lãi suất thực sẽ đẩy thấp hơn.
Giá vàng đã chạm mức cao nhất trong 10 tuần đầu tuần này, theo sau sự phục hồi của tuần trước, với bước tăng hơn 29USD mỗi ounce trong một ngày, là ngày tốt nhất kể từ năm 2016. Hôm thứ Năm 18/10, vàng đã xoay sở để duy trì phần lớn lợi nhuận của nó, với giao dịch vàng tháng 12 trên sàn Comex giao dịch cuối cùng ở mức $1229,30/oz, tăng 0,15% trong ngày.
Một phần khác của phương trình là vị thế bán cực kì bi quan của vàng, Mikanikrezai chỉ ra. Ông nói:
Mặc dù vị thế mua ròng (-119 tấn) hiện cao hơn mức thấp kỷ lục -275 tấn (được thiết lập vào tháng 11/1997), vị thế đầu cơ hiện tại của vàng Comex vẫn được xem là cực kỳ giảm/tiêu cực/bán.
Loại tâm lý cực đoan này rất dễ bị tổn thương bởi “sự bình thường hóa tích cực”, điều này sẽ tích cực cho giá vàng, nhà phân tích cảnh báo.
Việc bình thường hóa vị thế đầu cơ đối với vàng Comex có khả năng tạo ra một xu hướng tăng điểm đáng kể cho quý kim, do đó sẽ đẩy giá trị của tài sản an toàn.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,500 | 120,500 |
Vàng nhẫn | 118,500 | 120,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |