Ngày nay, hầu hết vàng được mua bởi các ngân hàng trung ương và các ngân hàng đầu tư lớn giữ giá trị của nó. Thương nhân và nhà đầu tư sở hữu kim quý như là một hàng rào chống lại lạm phát và các thảm họa lớn khác. Họ tin rằng trong trường hợp có một thảm họa lớn xảy ra trên thế giới, vàng sẽ có giá trị hơn so với việc sở hữu hơn các đồng tiền fiat như đồng đô la. Ngoài ra, họ tin rằng với nợ quốc gia Mỹ gần như tăng gấp đôi trong mười năm qua, đồng đô la sẽ có giá trị hơn nếu đất nước không thể trả nghĩa vụ của mình.
Tuần trước, sau khi giao dịch trong một phạm vi hẹp, giá vàng giảm mạnh xuống mức thấp nhất trong 4 tuần. Điều này xảy ra sau khi Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed quyết định tăng lãi suất vào thứ Tư. Fed cũng chỉ ra thêm một lần tăng lãi suất nữa trong năm nay, có thể là vào tháng 12 và thêm 3 lần tăng lãi suất vào năm 2019. Điều này đã thúc đẩy đồng đô la tăng giá vì hầu hết các nhà giao dịch trước đó chưa tính nhiều tới khả năng tăng lãi suất trong tương lai.
Tuy nhiên, những người theo dõi của Fed dành sự quan tâm nghiêm túc về lý do tại sao Fed đang làm tất cả những điều này. Thứ nhất, trong khi nền kinh tế đang hoạt động tốt, có những dấu hiệu cho thấy sự tăng trưởng có thể chậm lại vào năm 2019 khi thuế bắt đầu giảm. Thứ hai, Fed là ngân hàng trung ương duy nhất tăng lãi suất. Tại sao họ lại làm điều này? Thứ ba, với đường cong lợi suất gần như đảo ngược, tại sao Fed lại đẩy nhanh tốc độ này?
Điều này có nghĩa rằng vàng có thể là một mặt hàng chính để xem vì mối quan hệ của nó với đồng đô la.
Cặp (XAU/USD) giảm xuống mức thấp nhất trong 4 tuần $1182. Trong biểu đồ hàng ngày bên dưới, SMA 10 ngày và 14 ngày của cặp đã tạo ra sự giao nhau chính là dấu hiệu cho thấy đà giảm có thể tiếp tục. Nếu có, các nhà giao dịch sẽ theo dõi sự hỗ trợ quan trọng tại $1150.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -180 | 25,700 -180 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |