Rơi xuống mức pivot tuần
Thị trường hiện đang luẩn quẩn quanh vùng $1262/oz, tương đương với mức R1 theo tuần. Trước đó, quý kim đã chạm mốc này trong phiên giao dịch hôm thứ Ba nhưng nỗ lực đi lên không đủ mạnh để chinh phục mốc R2 trong 2 phiên liên tiếp, mở đường cho quý kim điều chỉnh trong ngày hôm nay.
Bước thoái lui trong phiên Á cũng đươc kích hoạt nhờ bước tăng 0.2% của chỉ số US Index. Cùng lúc, diễn biến xáo trộn của các chỉ số chứng khoán chính tại khu vực này cũng không mang tới nhiều chất xúc tác cho thị trường vàng.
Đà giảm của vàng xuất hiện từ ngày hôm qua sau khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) quyết định không thay đổi lãi suất và chương trình mua tài sản trị giá gần 2.000 tỷ USD của mình. Bên cạnh đó, chiến thắng có thể báo trước của bà Hillary Clinton trong cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ đang giúp Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) rộng đường trong việc tăng lãi suất, qua đó khiến loại kim loại quý này trở nên kém hấp dẫn hơn.
Trên thị trường vật chất, tại quốc gia tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới là Ấn Độ, sức mua đang đạt cao nhất trong 9 tháng nhờ giá vàng giảm. Trong khi đó, lượng vàng Thụy Sĩ xuất khẩu sang Trung Quốc cũng đạt mức cao nhất kể từ đầu năm. Tuy nhiên, nếu tính cả thị trường Hồng Kông, vàng Thụy Sĩ xuất khẩu sang nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới vẫn giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước.
Trong dài hạn, chuyên gia tại U.S. Bank Wealth Management cảnh báo nhà đầu tư cần “cẩn trọng”. Thị trường kẹt trong khoảng giao dịch bị ảnh hưởng bởi Fed tăng lãi suất, đợt bầu cử Tổng thống Mỹ, tổng tuyển cử tại Pháp và Đức trong năm sau, sửa đổi hiến pháp tại Ý và Brexit.
Phân tích kỹ thuật
Chạm mốc $1262 (mốc R1 trên biểu đồ tuần) sẽ là cơ hội để quý kim lùi về $1259.56 (mức thấp ngày 14/10)- xa hơn nữa là ngưỡng hỗ trợ chính $1253 (23.6% của mốc cao 2011– mức thấp 2015).
Ngược lại, đường 200-DMA tại $1268 đang phản ứng như một ngưỡng kháng cự. Chạm con số này, vàng sẽ mở rộng bước hồi phục từ $1241.50 (mức thấp ngày 7/10) tới $1288.80 (mốc cao ngày 16/5) và $1300.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,8003,000 | 122,8003,000 |
Vàng nhẫn | 120,8003,000 | 122,8303,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |