Giá vàng trong phiên giao dịch Mỹ ngày 20/10 cho thấy đà điều chỉnh nhẹ khi thông tin kinh tế công bố tốt hơn dự kiến. Vàng đã lên tới mốc 1274$ nhưng sau đó bị điều chỉnh mạnh xuống 1264$.
Thông tin kinh tế hôm nay được Hiệp hội nhà đất Mỹ công bố mức tăng doanh số bán nhà tồn đọng là mức tăng 3.2% trong tháng 9 vừa qua. So với tháng 8 bán được 5.3 triệu căn nhà tồn đọng thì tháng 9 này thị trường nhà đất Mỹ ghi nhận con số bán ra 5.47 triệu căn.
Thông tin kinh tế này là khả quan đối với nền kinh tế và các chuyên gia trước đó chỉ dám dự báo mức tăng là 5.36 triệu căn mà thôi. Các nhà đầu tư lập tức bán vàng ra chốt lời và bảo toàn giá trị tài khoản về trạng thái cầm tiền.
Giá vàng sụt giảm khi tin tốt tung ra
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản thấp kỷ lục trong khi chờ đợi thêm số liệu về đà phục hồi kinh tế của Khu vực đồng euro.
Cụ thể, sau cuộc bỏ phiếu của Hội đồng điều hành ECB vẫn giữ nguyên lãi suất tái cấp vốn ở mức 0%, lãi suất cho vay ở mức 0,25% và lãi suất tiền gửi ở mức âm 0,4%. Điều này cho thấy xu hướng nới lỏng tiền tệ vẫn còn hỗ trợ cho giá vàng.
Nhìn lại, tính ra giá vàng rơi từ mốc 1274$ xuống 1266$ cũng cho thấy mức giảm 0.17% trong ngày hôm nay so với mức đóng của của thị trường Mỹ phiên trước đó.
Các tổ chức kinh doanh vàng lớn của thế giới mới đây đã đưa ra các nhận định về thị trường vàng. Commerzbank – ngân hàng lớn về đầu tư vàng trên thế giới đã cho rằng luồng tiền chảy vào thị trường vàng tại Ấn Độ do nhu cầu đã tăng lên.
Họ cho biết luồng xuất khẩu từ Thụy Sỹ sang Trung Quốc, Hongkong, Ấn Độ đã tăng cao trong tháng 9 vừa qua ở mức 13% so với tháng 8. Tuy nhiên con số này vẫn thấp hơn mức tháng 9 năm ngoái là 29%.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 90 | 25,760 80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |