Tất nhiên, điều này có thể là một chút ‘bất ngờ’ khi mà các EMA giảm không ngừng. Tuy nhiên, cái nhìn sâu hơn về chỉ số kỹ thuật khác lại cho thấy rằng các kim loại có thể di chuyển đối trọng lại với xu hướng phổ biến trong một thời gian ngắn.
Loading...
Thứ nhất, như được thể hiện rõ trên biểu đồ vàng hàng ngày, giá vàng đã di chuyển trên 61,8% Fibonacci retracement – hạn chế rủi ro giảm giá trong ngắn hạn. Mức giá trên trong lịch sử đã chứng minh mình là một bước ngoặt, và kết quả là, bất kỳ nỗ lực nào nhằm đẩy kim loại thấp hơn nên được cản trở bởi hỗ trợ mạnh quanh mức này.
Ngoài ra, vàng bây giờ đang ở trên đỉnh parabol SAR từ giảm sang tăng. Do đó, áp lực mua sẽ bắt đầu gắn kết và điều này có thể đại diện cho sự khởi đầu của một xu hướng đi lên mới.
Biểu đồ vàng XAU/USD hàng ngày
Tuy nhiên, trong khi thị trường đang mong đợi quý kim bắt đầu xu hướng lạc quan hơn bằng các phiên tăng giá liên tục, nhưng hiện nay không chắc rằng chúng ta có thể thấy vàng trở lại trên mốc $1292,72. Suy nghĩ đó phần lớn là kết quả của các mức kháng cự mà vàng sẽ gặp phải khi bước vào trận chiến với kênh xu hướng giảm cũ. Hơn nữa, khi vàng đạt mức này, EMA 100 ngày sẽ được cung cấp một số kháng cự động mạnh nên gây ra một sự đảo chiều và giảm là kịch bản tiếp theo.
Sau khi chuyển sang giai đoạn giảm giá, vàng sẽ đi về mức thấp như mức Fibonacci 78,6% trước khi xu hướng giảm hết đà. Hơn nữa, nếu kim loại không đảo ngược ở đây, nó sẽ xác nhận ranh giới dưới của một cấu trúc kênh xu hướng giảm mới với khoảng gradient âm giống như các kênh trước.
Cuối cùng, các nguyên tắc cơ bản sẽ có một tác động đáng kể đến giá vàng trong những ngày tới và nhà đầu tư đừng lãng quên. Cụ thể, báo cáo thất nghiệp Mỹ, chỉ số sản xuất Philadelphia Federal, và doanh số bán nhà săn có là tất cả những dữ liệu quan trọng, và nếu các số liệu ấy yếu kém thì vàng sẽ nhận dược lực hỗ trợ. Tuy nhiên, hãy luôn quan tâm tới bất kỳ gợi ý về khả năng tăng lãi suất trong ngắn hạn của quan chức Fed vì chúng cũng ảnh hưởng sâu sắc tới vàng.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |