Loading... Trong khi đồng bạc xanh liên tục mạnh lên từ tuần trước, Gartman và các nhà quan sát thị trường khác đang tranh luận rằng kim quý vẫn đang theo sát và hưởng thụ xu hướng ngắn hạn khi xét theo đồng USD.
Trong nghiên cứu mới công bố Wells Fargo Investment Institute cho biết kim loại quý dường như đang bị ‘quá bán’ và đã là thời điểm chín muồi cho một đà hồi phục.
“Tôi đã tìm thấy sự hấp dẫn và vàng vẫn còn có lý do để thể hiện tốt, thậm chí là vẫn nỗ lực đi lên bất chấp sức mạnh của đồng USD trong 6 – 7 tuần qua”, ông Gartman cho biết trong chuyên mục ‘Futeres Now’ của CNBC.
Sự năng động này, ông nói ‘là không điểm hình, và Tôi nghĩ rằng nó cho tôi biết điều gì đó’. Tuy nhiên, ‘cách tốt nhất để giao dịch lúc này’ Gartman nói, đó là nắm giữ vàng bằng đồng EUR chứ không phải đồng USD.
Ông Gartman thường dành quan điểm tích cực cho đồng USD và cho rằng nó sẽ đi lên, giá vàng sẽ có rủi ro giảm. Trong khi đó, nếu so sánh, đồng EUR sẽ vẫn phải vật lộn để đối trọng với giỏ tiền tệ, bao gồm cả đồng USD.
Còn dầu thì sao?
Khi mà một số nhà đầu tư vẫn muốn giữ quan sát đối với vàng, một hàng hóa quan trọng khác cũng cần cẩn trọng, theo Gartman.
Giá dầu thô đã duy trì trên mức 50USD từ tuần trước, tuy nhiên đà tăng này có thể chấm dứt bởi các vấn đề mang tính nội địa và quốc tế khiến giá đầu một lần nữa đi xuống.Cụ thể hơn, nỗi lo về nguồn cung dầu vẫn rất lớn và giá có thể sẽ lại giảm.
Cam kết của OPEC về việc cắt giảm nguồn cung ‘thu hút rất nhiều sự tập trung và giới thương nhân đang đặt câu hỏi về một phần của nguồn cung, vì số lượng phát hành cho thấy g OPEC đã tăng sản lượng của họ lên mức cao nhấ’, Naeem Aslam, một nhà phân tích của hãng nghiên cứu thị trường Think Markets.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |