Chỉ số Nasdaq tăng 23,99 điểm tương đương 0,3% lên 7.883,66 điểm – ghi nhận phiên tăng thứ sáu liên tiếp. Chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng phiên thứ ba liên tục, Dow Jones tăng 126,73 điểm tương đương 0,5% lên 25.628,91 điểm.
Chỉ số S&P 500 tăng 8,05 điểm tương đương 0,3% lên 2.858,45 điểm, như vậy chỉ số đã tăng được 4 phiên liên tiếp. Chỉ số năng lượng thuộc S&P 500 cộng 0,72%. Chỉ số S&P 500 như vậy chỉ thấp hơn 0,5% so với mức đóng cửa cao kỷ lục 2.872,87 điểm thiết lập vào ngày 26/1/2018.
Mùa báo cáo lợi nhuận quý 2 đang bước vào giai đoạn cuối, có đến 79% số công ty thuộc S&P 500 có lợi nhuận vượt qua dự báo của Phố Wall, cao hơn mức bình quân 72% trong 4 quý vừa qua, dữ liệu từ Thomson Reuters cho thấy.
Cũng trong ngày thứ Ba, chỉ số đo lường trạng thái biến động CBOE (VIX), thước đo tốt nhất về mức độ sợ hãi trên Phố Wall, giảm xuống 10,93, mức thấp nhất kể từ tháng 1/2018.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,1% xuống 95,24 điểm.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao tháng 12 nhích 30 xu (tương đương 0.02%) lên $1218/oz, sau khi hợp đồng này giảm giá trong phiên trước đó.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0.32% lên $1209,96/oz.
Đồng USD yếu có thể khiến cho các kim loại được định giá bằng USD trở nên hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư sở hữu các loại tiền tệ khác.
Tổng thống Donald Trump đã ký lệnh tái khôi phục các biện pháp trừng phạt chống lại Iran, theo đó Iran sẽ gặp khó khăn khi muốn mua USD, Iran sẽ không thể phát hành trái phiếu quốc tế.
Trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 9/2018 tăng 16 cent tương đương 0,2% lên 69,17USD/thùng. Mức đóng cửa của giá dầu như vậy cao nhất tính từ ngày 30/9/2018, theo tính toán của Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 10/2018 tăng 54 cent tương đương 0,7% lên 73,75USD/thùng. Giá dầu Brent như vậy đóng cửa ở mức cao nhất trong hơn 1 tuần.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |