Hôm qua, kim loại quý đã từng rơi xuống mức thấp nhất kể từ ngày 19/7 tại $1214/oz.
Cập nhật lúc 9h33 sáng giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng tại $1223/oz.
Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) nhiều khả năng sẽ tiếp tục tiến trình tăng lãi suất sau khi kết thúc cuộc họp kéo dài hai ngày 31/7-1/8, qua đó sẽ giúp đồng USD mạnh lên nhưng lại khiến sức hấp dẫn của các tài sản không sinh lời như vàng giảm đáng kể.
Liên quan tới vấn đề địa chính trị, theo nhà quản lý cấp cao George Gero của công ty tư vấn đầu tư RBC Wealth Management, nếu Trung Quốc và Mỹ thực sự tiến hành đàm phán và đạt được kết quả khả quan, điều này sẽ hỗ trợ cho thị trường kim loại bởi lẽ nó sẽ giúp Trung Quốc trở lại thị trường vàng và tiếp nhận các đơn hàng.
Trước đó, đã có những lo ngại về việc Trung Quốc dừng tiếp nhận các đơn hàng vì các khoản thuế quan và đồng USD mạnh lên.
Theo phân tích kĩ thuật, giá vàng tiếp tục khẳng định xu hướng giảm. Tuần này, chỉ báo kỹ thuật Stochastic cho hướng tăng yếu, trong khi chỉ báo MACD tiếp tục cho hướng giảm, khả năng giá vàng tiếp cận ngưỡng $1200/oz và có thể phá xuống dưới ngưỡng này.
giavangvn.org
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tháng 7: USD lên ngôi, Vàng chìm xuống đáy
04:19 PM 31/07
Nhật Bản điều chỉnh chính sách tiền tệ siêu lỏng
03:36 PM 31/07
7 nguyên tắc kinh doanh mà người khởi nghiệp nên chủ động phá bỏ nếu không muốn thất bại
03:29 PM 31/07
Cặp vợ chồng già hưởng trọn kho báu vàng thỏi 1,5 tỷ đồng
03:10 PM 31/07
TT tiền tệ 31/7: Euro tăng trước thềm các số liệu kinh tế, Yên giảm sau quyết sách của BOJ
02:47 PM 31/07
Thị trường ảm đạm, giá vàng giảm nhẹ
11:38 AM 31/07
USD tại các ngân hàng thương mại tăng mạnh
09:54 AM 31/07
7 cách thông minh tiết kiệm tiền mỗi ngày
09:06 AM 31/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500-500 | 151,500-500 |
| Vàng nhẫn | 149,500-500 | 151,530-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |