Số liệu GDP của khu vực châu Âu được dự báo sẽ cho thấy tốc độ tăng trưởng hàng năm chậm lại trong quý II, trong khi lạm phát tiêu đề được dự đoán sẽ vẫn ổn định.
BOJ cam kết sẽ giữ lãi suất rất thấp trong thời gian tới sau cuộc họp chính sách mới nhất đêm qua. Họ cũng thực hiện các điều chỉnh nhỏ cho chương trình mua tài sản của mình để làm cho nó linh hoạt hơn, chứ không phải là những động thái quyết liệt hơn mà một số người tham gia thị trường đã dự đoán. Thay đổi trong chính sách tiền tệ phản ánh dự báo của BOJ rằng sẽ mất nhiều thời gian hơn để lạm phát đạt được mục tiêu 2%.
Những người tham gia thị trường cũng đang dự đoán về kết luận cuộc họp chính sách hai ngày của Cục dự trữ liên bang Mỹ Fed hôm thứ Tư, nơi mà có thể họ có thể sẽ phát đi tín hiệu nâng lãi suất thứ ba trong năm nay vào tháng Chín.
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, giảm 0,07% xuống còn 94,09 điểm. Chỉ số này đạt mức cao nhất tuần là 94,7 điểm vào thứ Sáu tuần trước.
So với đồng đô la, đồng yên đã giảm, với cặp USD/JPY cuối cùng ở mức 111,27, tăng 0,2% trong ngày sau khi chạm mức cao qua đêm 111,45.
Đồng euro cũng cao hơn so với đồng yên, với tỷ giá EUR/JPY tăng 0,38% lên 130,49.
Tỷ giá EUR/USD tăng 0,17% lên 1,1725 lúc 03:36 ET (07:36 GMT), sau khi tăng 0,41% vào thứ Hai.
Đồng bảng Anh chạm mức cao mới so với đồng đô la, với cặp tỷ giá GBP/USD nhích 0,08% lên 1,3142. Tuy nhiên, đồng tiền Anh lại thoái lui so với đồng euro, với tỷ giá EUR/GBP tăng 0,11% lên 0,8923.
Đồng đô la Úc di chuyển cao hơn, với cặp AUD/USD tăng 0,28% lên 0,7428. Trong khi đó, đồng đô la New Zealan diễn biến đi ngang trong ngày, với cặp NZD/USD giao dịch tại 0,6823.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |