Cụ thể, 17 chuyên gia thị trường đã tham gia cuộc khảo sát trên Wall Street. 7 người trả lời, chiếm 41%, kì vọng giá vàng cao hơn. Trong khi 6, tương đương 35%, dự đoán thị trường lùi về mức thấp hơn. 4 người trả lời, tương đương 25%, dự đoán một thị trường đi ngang.
Colin Cieszynski giữ vị trí giám đốc chiến lược thị trường tại SIA Wealth Management. Ông Cieszynski cho biết ông muốn lạc quan về giá vàng nhưng cần thấy giá vượt lên trên ngưỡng kháng cự ngắn hạn ở $1236/oz. Đây cũng là ngưỡng mà ông Christopher Vecchio, chiến lược gia tiền tệ cao cấp tại DailyFX.com, đang theo dõi để xác định đợt giảm giá hiện tại đã kết thúc.
Ông Hansen, người đứng đầu mảng chiến lược hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, cho biết ông sẽ không vội đặt vị thế dài hạn vào vàng. Ông nói thêm, nếu nhà đầu tư đủ nhanh nhạy, họ có thể “chơi” với khoảng giá $1210 – $1250/oz.
Ông Bill Baruch, chủ tịch hãng Blue Line Futures, cho biết ông thích “chơi” với vàng trên thị trường quyền chọn và đang khởi tạo lệnh bull call spread. Ông thích ý tưởng đặt lệnh mua hợp đồng vàng giao tháng 12 ở $1250 USD/ounce và lệnh bán hợp đồng vàng giao tháng 12 ở $1300/oz. Ông nhận định:
Tôi nghĩ trong ba tháng, ta sẽ thấy giá vàng cao hơn nhiều.
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Giá vàng biến động tăng trong phiên giao dịch đầu tuần
11:40 AM 30/07
Tỷ giá trung tâm tăng 10 đồng phiên đầu tuần
10:00 AM 30/07
Điều gì xảy ra khi phá giá VNĐ?
09:17 AM 30/07
10 nước có trữ lượng vàng nhiều nhất thế giới
08:06 AM 30/07
Kho vàng khổng lồ gần 2.000 tấn của Nga
07:50 AM 30/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500-500 | 151,500-500 |
| Vàng nhẫn | 149,500-500 | 151,530-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |