Cụ thể, Cục Thống kê Hồng Kông cho biết, nhập khẩu vàng của quốc gia tiêu thụ hàng đầu thế giới qua Hồng Kông đạt 80,867 tấn trong tháng 6, tăng từ mức 57,649 tấn trong tháng 5. Đây là khối lượng nhập khẩu lớn nhất kề từ mức 111,647 tấn được ghi nhận hồi tháng 3/2017.
Tổng lượng vàng nhập khẩu qua Hồng Kông tăng khoảng 42% lên 88,608 tấn trong tháng 6 từ mức 62,386 tấn vào tháng 5.
Tổng lượng nhập khẩu và nhập khẩu ròng trong tháng 6 đều ghi nhận tháng tăng thứ hai liên tiếp.
“Không chỉ nhập khẩu từ Hồng Kông, vàng nhập khẩu từ Thụy Sĩ và Anh cũng tăng”, ông Samson Li, chuyên gia phân tích của GFMS cho biết.
Trung Quốc nhập khẩu 604,9 tấn vàng từ Hồng Kông, Thụy Sĩ, Australia, Singapore và Anh trong 5 tháng đầu năm, tăng 21% so với cùng kỳ năm trước.
“Với khối lượng nhập khẩu tăng, có vẻ các ngân hàng sẽ sử dụng hạn ngạch nhập khẩu nhanh hơn năm ngoái. Có thể họ muốn kiếm lời từ chênh lệch trong khi còn có cơ hội”, ông Li nói.
Đầu tháng 7, cục hải quan của Thụy Sĩ cho biết xuất, khẩu vàng sang Trung Quốc, thị trường xuất khẩu vàng lớn nhất của quốc gia này, lên tới 61,3 tấn trong tháng 6, tăng 52% so với cùng kỳ năm ngoài và là mức cao nhất kể từ tháng 2.
Giá vàng đã giảm liên tiếp trong 4 tháng qua, với tháng 6 ghi nhận mức giảm lớn nhất kể từ tháng 11/2016 3,5%. Giá vàng đã giảm 1,9% tính tới thời điểm này trong tháng 7.
“Giá vàng giảm khá mạnh, thúc đẩy nhu cầu đối với vàng vật chất. Nhu cầu cũng trở nên thu hút vì tranh chấp thương mại giữa Trung Quốc và Mỹ “, ông Brian Lan, Tổng giám đốc của GoldSilver Central, Singapore cho biết.
Vàng thương được xem là một sự đầu tư thay thế trong giai đoạn chính trị và tài chính bất ổn.
Tuy nhiên, số liệu tại Hồng Kông vẫn chưa đủ cung cấp một bức tranh toàn cảnh của hoạt động thu mua của Trung Quốc vì vàng cũng được nhập khẩu thông qua Thượng Hải và Bắc Kinh.
Theo Kinh tế & Tiêu dùng
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |