Giá vàng phiên 14/10 tiếp tục giảm khi USD mạnh lên sau khi số liệu kinh tế Mỹ vượt kỳ vọng, làm tăng đồn đoán Fed nâng lãi suất vào cuối năm.
Lúc 14h12 giờ New York (1h12 sáng ngày 15/10 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,3% xuống 1.254,26 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,2% xuống 1.255,5 USD/ounce.
Lượng vàng nắm giữ của Quỹ tín thác lớn nhất thế giới SPDR hôm 13/10 tăng 0,28% lên 961,57 tấn.
Diễn biến giá vàng thế giới tính cả tuần
Giá dầu phiên 14/10 giảm do lo ngại về tình trạng thừa cung toàn cầu và hoài nghi rằng các nước sản xuất chủ chốt có thể hợp tác và thực thi việc cắt giảm sản lượng như đã nhất trí hồi tháng 9.
Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 11/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 9 cent, tương ứng 0,18%, xuống 50,35 USD/thùng.
Giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 8 cent, tương đương 0,15%, xuống 51,95 USD/thùng. Cả tuần giá dầu vẫn tăng 1,08%, ghi nhận tuần tăng thứ 4 liên tiếp, cũng là đợt tăng dài nhất kể từ tháng 4.
Diễn biến giá dầu thô tính cả tuần
Chốt phiên, USD tăng 0,5% so với yên lên 104,17 JPY/USD. Cả tuần USD tăng 1,2% so với yên. Trong khi đó, euro giảm 0,8% so với USD xuống 1,0972 USD/EUR. Cả tuần, euro giảm 1,6% so với USD. USD cũng tăng 0,4% so với peso Mexico lên 19,01 MXN/USD.
Chỉ số Đôla Wall Street Journal, theo dõi USD với 16 đồng tiền trong giỏ tiền tệ, tăng 0,4% lên 88,46 điểm. Trong khi đó, Chỉ số Đôla ICE, theo dõi sức mạnh của đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt, tăng 0,4% lên 97,935 điểm. Cả tuần chỉ số này tăng 1,4% và tăng 2,5% kể từ đầu tháng 10.
Tổng hợp theo Bnews, Nhịp Cầu Đầu Tư, Reuters
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |