Do vàng không sinh lợi tức nên kim loại quý này đặc biệt nhạy cảm với việc Mỹ tăng lãi suất đồng đôla.
“Giá vàng vẫn đang khó định hình xu hướng trong khi chúng ta vẫn nghĩ rằng không nhiều xu hướng tăng trong từ nay đến cuối năm”, báo cáo của RBC Capital Markets cho biết và cũng không quên dự đoán giá vàng trong quý IV sẽ khoảng $1278/oz.
Trong khi đó, ông Ronald Stoeferle – đối tác quản lý tại công ty Liechtenstein dựa trên vốn giám sát 100 triệu franc Thụy Sĩ (101 triệu USD). Incrementum là nhà dự báo giá kim loại quý chính xác nhất trong quý trước, số liệu của Bloomberg cho thấy, thì đang khá lạc quan về vàng.
“Lạm phát có thể gây bất ngờ vì theo hướng tăng và đây sẽ là thời điểm mà bạn muốn có một số vàng trong danh mục đầu tư của mình”, Stoeferle, cho biết trong một cuộc phỏng vấn. “Không phải là mức tuyệt đối của lạm phát, nhưng động lực và sự chỉ đạo của lạm phát là động lực quan trọng nhất. Trong khi còn rất nhiều sự không chắc chắn, với các thí nghiệm tiền tệ nới lỏng mở rộng, ý nghĩa chín là nắm giữ vàng”, ông nói.
TD Securities thì quan tâm hơn tới các yếu tố liên quan tới kỹ thuật.
“Đối với thị trường vàng, hiện đang neo quanh 200 DMA và trên hỗ trợ tại $1250, bất kỳ quan điểm nào hiếu chiến từ Fed đều có thể kích hoạt lệnh bán kỹ thuật, và trái lại nhưng thông tin không chắc chắn từ Ngân hàng trung ương cùng quan điểm ôn hòa – đặc biệt là từ bà Chủ tịch Janet Yellen đều có thể giúp vàng hồi phục từ mức thấp”.
Khi nói về khả năng nâng lãi suất, chủ tịch Fed Phladelphia Patrick Harker – người chưa có quyền biểu quyết về chính sách tiền tệ trong năm nay nhưng sẽ có quyền này vào năm 2017 – cho biết, Fed nên nâng lãi suất một lần vào cuối năm nay và ít nhất 2 lần trong năm 2017 trong bối cảnh kinh tế Mỹ tiếp tục được cải thiện.
Giavang.net tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |