Giá vàng kết phiên thứ Hai gần như không thay đổi, trong bối cảnh thị trường khá yên tĩnh khi các nhà đầu tư chờ đợi phiên điều trần của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell trước Thượng viện. Vàng (XAU/USD) từng chạm mức cao $1245,48/oz nhưng đã từ bỏ đà tăng sau khi Bộ Thương mại Mỹ báo cáo rằng doanh số bán lẻ trong tháng 6 tăng 0,5% so với tháng trước.
Thị trường vẫn còn nằm dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng tuần và hàng ngày. Chúng ta cũng thấy được kịch bản tiêu cực từ đường Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-Sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) trên cả hai biểu đồ. Thêm vào đó, Chikou-span (giá đóng cửa được vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu) thấp hơn giá. Thị trường đang cố gắng vượt qua vùng $1240/36 và dường như các nhà đầu tư không muốn mở các vị thế giao dịch mới trước các sự kiện sắp tới.
Kháng cự đầu tiên của vàng xuất hiện tại mức $1248, tiếp theo là Tenkan-Sen hàng ngày vào khoảng $1252. Trong khi đó, khu vực giữa $1240 và $1236 tiếp tục cung cấp hỗ trợ cho thị trường quý kim. Việc phá vỡ bền vững trên ngưỡng $1252 đã mở đường cho vàng thử nghiệm phạm vi $1258/6. Nếu giá giảm xuống dưới mốc $1236, nhiều khả năng thị trường sẽ rời về ngưỡng $1230. Trượt xuống dưới vùng hỗ trợ này có thể báo trước khả năng quý kim chạm mức thấp $1225.
Giá vàng sáng 11/11: Thế giới vượt mốc $4130/oz
09:55 AM 11/11
Giá vàng trong nước điều chỉnh giảm
11:49 AM 17/07
‘Cung điện’ dát vàng trên không của Tổng thống Nga Putin
11:46 AM 17/07
10 thói quen cần rèn nếu muốn trở thành triệu phú: Đơn giản đến không tưởng nhưng chẳng mấy ai làm được
10:18 AM 17/07
Tỷ giá trung tâm quay đầu giảm
09:51 AM 17/07
Fed “bí” vì cuộc chiến thương mại
08:42 AM 17/07
Thị trường chứng khoán:”Nên hạn chế giao dịch”
07:32 AM 17/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 120 | 27,750 100 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 149,500-500 | 151,500-500 |
| Vàng nhẫn | 149,500-500 | 151,530-500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |