Chốt phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 44,95 điểm tương đương 0,18% lên mức 25.064,36 điểm. Chỉ số S&P 500 trong khi đó giảm 2,88 điểm tương đương 0,1% xuống 2.789,43 điểm.
Cổ phiếu nhóm ngành tài chính trong chỉ số S&P 500 tăng mạnh nhất, mức tăng lên đến 1,8%, tuy nhiên trong khi đó cổ phiếu ngành năng lượng giảm 1,2%; cổ phiếu nhóm ngành hàng hóa nguyên liệu giảm 0,8%, cổ phiếu nhóm ngành y tế giảm 0,7%.
Chỉ số Nasdaq giảm 20,26 điểm tương đương 0,3% xuống 7.805,72 điêm.
Vào ngày thứ Hai, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,3%, nhưng vẫn vọt 2,6% từ đầu năm 2018 đến nay.
Phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá vàng giảm phiên thứ 2 liên tiếp. Giá vàng giảm khi mà những số liệu kinh tế Mỹ mới công bố phát đi tín hiệu rằng Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ không thay đổi lộ trình nâng lãi suất cơ bản đồng USD trong những tháng tới.
Kỳ vọng lãi suất đồng USD được điều chỉnh tăng trong năm nay đã làm cho giá vàng giảm. Vàng được định giá bằng đồng USD.
Trên thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2018 giảm 1,50USD/ounce tương đương 0,1% xuống $1239,70/oz.
Phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá dầu giảm khi các bên đối thoại nhiều hơn về khả năng sẽ sử dụng dự trữ dầu toàn cầu; số liệu mới công bố từ Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) cho thấy tăng trưởng kinh tế toàn cầu đi xuống; khả năng Mỹ nới lỏng lệnh cấm vận với Iran cao hơn. Giá dầu Brent trên thị trường London đóng cửa ở mức thấp nhất trong 3 tháng.
Giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 9/2018 giảm 3,49USD/thùng tương đương 4,6% xuống mức 71,84USD/thùng trên sàn ICE Futures châu Âu. Đây là mức đóng cửa thấp nhất của giá dầu loại này tính từ ngày 17/4/2018, theo tính toán của FactSet.
Trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI kỳ hạn tháng 8/2018 giảm 2,95USD/thùng tương đương gần 4,2% xuống 68,06USD/thùng – mức đóng cửa thấp nhất đối với giá dầu kỳ hạn tính từ ngày 21/6/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 60 | 25,760 51 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |